Tìm x
x=\frac{\sqrt{1209}}{6}-\frac{1}{2}\approx 5,295112884
x=-\frac{\sqrt{1209}}{6}-\frac{1}{2}\approx -6,295112884
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
\frac { x + 1 } { x + 5 } - \frac { 1 } { 5 - x } = 4
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x-5\right)\left(x+1\right)+5+x=4\left(x-5\right)\left(x+5\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -5,5 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-5\right)\left(x+5\right), bội số chung nhỏ nhất của x+5,5-x.
x^{2}-4x-5+5+x=4\left(x-5\right)\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-5 với x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
x^{2}-4x+x=4\left(x-5\right)\left(x+5\right)
Cộng -5 với 5 để có được 0.
x^{2}-3x=4\left(x-5\right)\left(x+5\right)
Kết hợp -4x và x để có được -3x.
x^{2}-3x=\left(4x-20\right)\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với x-5.
x^{2}-3x=4x^{2}-100
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4x-20 với x+5 và kết hợp các số hạng tương đương.
x^{2}-3x-4x^{2}=-100
Trừ 4x^{2} khỏi cả hai vế.
-3x^{2}-3x=-100
Kết hợp x^{2} và -4x^{2} để có được -3x^{2}.
-3x^{2}-3x+100=0
Thêm 100 vào cả hai vế.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\left(-3\right)\times 100}}{2\left(-3\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -3 vào a, -3 vào b và 100 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\left(-3\right)\times 100}}{2\left(-3\right)}
Bình phương -3.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+12\times 100}}{2\left(-3\right)}
Nhân -4 với -3.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+1200}}{2\left(-3\right)}
Nhân 12 với 100.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{1209}}{2\left(-3\right)}
Cộng 9 vào 1200.
x=\frac{3±\sqrt{1209}}{2\left(-3\right)}
Số đối của số -3 là 3.
x=\frac{3±\sqrt{1209}}{-6}
Nhân 2 với -3.
x=\frac{\sqrt{1209}+3}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±\sqrt{1209}}{-6} khi ± là số dương. Cộng 3 vào \sqrt{1209}.
x=-\frac{\sqrt{1209}}{6}-\frac{1}{2}
Chia 3+\sqrt{1209} cho -6.
x=\frac{3-\sqrt{1209}}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±\sqrt{1209}}{-6} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{1209} khỏi 3.
x=\frac{\sqrt{1209}}{6}-\frac{1}{2}
Chia 3-\sqrt{1209} cho -6.
x=-\frac{\sqrt{1209}}{6}-\frac{1}{2} x=\frac{\sqrt{1209}}{6}-\frac{1}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x-5\right)\left(x+1\right)+5+x=4\left(x-5\right)\left(x+5\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -5,5 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-5\right)\left(x+5\right), bội số chung nhỏ nhất của x+5,5-x.
x^{2}-4x-5+5+x=4\left(x-5\right)\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-5 với x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
x^{2}-4x+x=4\left(x-5\right)\left(x+5\right)
Cộng -5 với 5 để có được 0.
x^{2}-3x=4\left(x-5\right)\left(x+5\right)
Kết hợp -4x và x để có được -3x.
x^{2}-3x=\left(4x-20\right)\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với x-5.
x^{2}-3x=4x^{2}-100
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4x-20 với x+5 và kết hợp các số hạng tương đương.
x^{2}-3x-4x^{2}=-100
Trừ 4x^{2} khỏi cả hai vế.
-3x^{2}-3x=-100
Kết hợp x^{2} và -4x^{2} để có được -3x^{2}.
\frac{-3x^{2}-3x}{-3}=-\frac{100}{-3}
Chia cả hai vế cho -3.
x^{2}+\left(-\frac{3}{-3}\right)x=-\frac{100}{-3}
Việc chia cho -3 sẽ làm mất phép nhân với -3.
x^{2}+x=-\frac{100}{-3}
Chia -3 cho -3.
x^{2}+x=\frac{100}{3}
Chia -100 cho -3.
x^{2}+x+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{100}{3}+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia 1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+x+\frac{1}{4}=\frac{100}{3}+\frac{1}{4}
Bình phương \frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+x+\frac{1}{4}=\frac{403}{12}
Cộng \frac{100}{3} với \frac{1}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{403}{12}
Phân tích x^{2}+x+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{403}{12}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{2}=\frac{\sqrt{1209}}{6} x+\frac{1}{2}=-\frac{\sqrt{1209}}{6}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{1209}}{6}-\frac{1}{2} x=-\frac{\sqrt{1209}}{6}-\frac{1}{2}
Trừ \frac{1}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}