Tìm x
x=0
x=-7
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(3x+3\right)\left(x+1\right)+6\times 2=\left(2x+2\right)\left(x+1\right)+6\times 3+6\left(x+1\right)\left(-\frac{5}{6}\right)
Biến x không thể bằng -1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 6\left(x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của 2,x+1,3,6.
3x^{2}+6x+3+6\times 2=\left(2x+2\right)\left(x+1\right)+6\times 3+6\left(x+1\right)\left(-\frac{5}{6}\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+3 với x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
3x^{2}+6x+3+12=\left(2x+2\right)\left(x+1\right)+6\times 3+6\left(x+1\right)\left(-\frac{5}{6}\right)
Nhân 6 với 2 để có được 12.
3x^{2}+6x+15=\left(2x+2\right)\left(x+1\right)+6\times 3+6\left(x+1\right)\left(-\frac{5}{6}\right)
Cộng 3 với 12 để có được 15.
3x^{2}+6x+15=2x^{2}+4x+2+6\times 3+6\left(x+1\right)\left(-\frac{5}{6}\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x+2 với x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
3x^{2}+6x+15=2x^{2}+4x+2+18+6\left(x+1\right)\left(-\frac{5}{6}\right)
Nhân 6 với 3 để có được 18.
3x^{2}+6x+15=2x^{2}+4x+20+6\left(x+1\right)\left(-\frac{5}{6}\right)
Cộng 2 với 18 để có được 20.
3x^{2}+6x+15=2x^{2}+4x+20-5\left(x+1\right)
Nhân 6 với -\frac{5}{6} để có được -5.
3x^{2}+6x+15=2x^{2}+4x+20-5x-5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -5 với x+1.
3x^{2}+6x+15=2x^{2}-x+20-5
Kết hợp 4x và -5x để có được -x.
3x^{2}+6x+15=2x^{2}-x+15
Lấy 20 trừ 5 để có được 15.
3x^{2}+6x+15-2x^{2}=-x+15
Trừ 2x^{2} khỏi cả hai vế.
x^{2}+6x+15=-x+15
Kết hợp 3x^{2} và -2x^{2} để có được x^{2}.
x^{2}+6x+15+x=15
Thêm x vào cả hai vế.
x^{2}+7x+15=15
Kết hợp 6x và x để có được 7x.
x^{2}+7x+15-15=0
Trừ 15 khỏi cả hai vế.
x^{2}+7x=0
Lấy 15 trừ 15 để có được 0.
x=\frac{-7±\sqrt{7^{2}}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 7 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-7±7}{2}
Lấy căn bậc hai của 7^{2}.
x=\frac{0}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±7}{2} khi ± là số dương. Cộng -7 vào 7.
x=0
Chia 0 cho 2.
x=-\frac{14}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±7}{2} khi ± là số âm. Trừ 7 khỏi -7.
x=-7
Chia -14 cho 2.
x=0 x=-7
Hiện phương trình đã được giải.
\left(3x+3\right)\left(x+1\right)+6\times 2=\left(2x+2\right)\left(x+1\right)+6\times 3+6\left(x+1\right)\left(-\frac{5}{6}\right)
Biến x không thể bằng -1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 6\left(x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của 2,x+1,3,6.
3x^{2}+6x+3+6\times 2=\left(2x+2\right)\left(x+1\right)+6\times 3+6\left(x+1\right)\left(-\frac{5}{6}\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+3 với x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
3x^{2}+6x+3+12=\left(2x+2\right)\left(x+1\right)+6\times 3+6\left(x+1\right)\left(-\frac{5}{6}\right)
Nhân 6 với 2 để có được 12.
3x^{2}+6x+15=\left(2x+2\right)\left(x+1\right)+6\times 3+6\left(x+1\right)\left(-\frac{5}{6}\right)
Cộng 3 với 12 để có được 15.
3x^{2}+6x+15=2x^{2}+4x+2+6\times 3+6\left(x+1\right)\left(-\frac{5}{6}\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x+2 với x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
3x^{2}+6x+15=2x^{2}+4x+2+18+6\left(x+1\right)\left(-\frac{5}{6}\right)
Nhân 6 với 3 để có được 18.
3x^{2}+6x+15=2x^{2}+4x+20+6\left(x+1\right)\left(-\frac{5}{6}\right)
Cộng 2 với 18 để có được 20.
3x^{2}+6x+15=2x^{2}+4x+20-5\left(x+1\right)
Nhân 6 với -\frac{5}{6} để có được -5.
3x^{2}+6x+15=2x^{2}+4x+20-5x-5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -5 với x+1.
3x^{2}+6x+15=2x^{2}-x+20-5
Kết hợp 4x và -5x để có được -x.
3x^{2}+6x+15=2x^{2}-x+15
Lấy 20 trừ 5 để có được 15.
3x^{2}+6x+15-2x^{2}=-x+15
Trừ 2x^{2} khỏi cả hai vế.
x^{2}+6x+15=-x+15
Kết hợp 3x^{2} và -2x^{2} để có được x^{2}.
x^{2}+6x+15+x=15
Thêm x vào cả hai vế.
x^{2}+7x+15=15
Kết hợp 6x và x để có được 7x.
x^{2}+7x=15-15
Trừ 15 khỏi cả hai vế.
x^{2}+7x=0
Lấy 15 trừ 15 để có được 0.
x^{2}+7x+\left(\frac{7}{2}\right)^{2}=\left(\frac{7}{2}\right)^{2}
Chia 7, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{7}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{7}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+7x+\frac{49}{4}=\frac{49}{4}
Bình phương \frac{7}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
\left(x+\frac{7}{2}\right)^{2}=\frac{49}{4}
Phân tích x^{2}+7x+\frac{49}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{7}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{7}{2}=\frac{7}{2} x+\frac{7}{2}=-\frac{7}{2}
Rút gọn.
x=0 x=-7
Trừ \frac{7}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}