Tìm u
u=2
u=7
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(u-3\right)\left(u+2\right)+\left(u-4\right)\left(u-3\right)\left(-1\right)=\left(u-4\right)\left(u+1\right)
Biến u không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 3,4 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(u-4\right)\left(u-3\right), bội số chung nhỏ nhất của u-4,u-3.
u^{2}-u-6+\left(u-4\right)\left(u-3\right)\left(-1\right)=\left(u-4\right)\left(u+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân u-3 với u+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
u^{2}-u-6+\left(u^{2}-7u+12\right)\left(-1\right)=\left(u-4\right)\left(u+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân u-4 với u-3 và kết hợp các số hạng tương đương.
u^{2}-u-6-u^{2}+7u-12=\left(u-4\right)\left(u+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân u^{2}-7u+12 với -1.
-u-6+7u-12=\left(u-4\right)\left(u+1\right)
Kết hợp u^{2} và -u^{2} để có được 0.
6u-6-12=\left(u-4\right)\left(u+1\right)
Kết hợp -u và 7u để có được 6u.
6u-18=\left(u-4\right)\left(u+1\right)
Lấy -6 trừ 12 để có được -18.
6u-18=u^{2}-3u-4
Sử dụng tính chất phân phối để nhân u-4 với u+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
6u-18-u^{2}=-3u-4
Trừ u^{2} khỏi cả hai vế.
6u-18-u^{2}+3u=-4
Thêm 3u vào cả hai vế.
9u-18-u^{2}=-4
Kết hợp 6u và 3u để có được 9u.
9u-18-u^{2}+4=0
Thêm 4 vào cả hai vế.
9u-14-u^{2}=0
Cộng -18 với 4 để có được -14.
-u^{2}+9u-14=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
u=\frac{-9±\sqrt{9^{2}-4\left(-1\right)\left(-14\right)}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 9 vào b và -14 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
u=\frac{-9±\sqrt{81-4\left(-1\right)\left(-14\right)}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 9.
u=\frac{-9±\sqrt{81+4\left(-14\right)}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
u=\frac{-9±\sqrt{81-56}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với -14.
u=\frac{-9±\sqrt{25}}{2\left(-1\right)}
Cộng 81 vào -56.
u=\frac{-9±5}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 25.
u=\frac{-9±5}{-2}
Nhân 2 với -1.
u=-\frac{4}{-2}
Bây giờ, giải phương trình u=\frac{-9±5}{-2} khi ± là số dương. Cộng -9 vào 5.
u=2
Chia -4 cho -2.
u=-\frac{14}{-2}
Bây giờ, giải phương trình u=\frac{-9±5}{-2} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi -9.
u=7
Chia -14 cho -2.
u=2 u=7
Hiện phương trình đã được giải.
\left(u-3\right)\left(u+2\right)+\left(u-4\right)\left(u-3\right)\left(-1\right)=\left(u-4\right)\left(u+1\right)
Biến u không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 3,4 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(u-4\right)\left(u-3\right), bội số chung nhỏ nhất của u-4,u-3.
u^{2}-u-6+\left(u-4\right)\left(u-3\right)\left(-1\right)=\left(u-4\right)\left(u+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân u-3 với u+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
u^{2}-u-6+\left(u^{2}-7u+12\right)\left(-1\right)=\left(u-4\right)\left(u+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân u-4 với u-3 và kết hợp các số hạng tương đương.
u^{2}-u-6-u^{2}+7u-12=\left(u-4\right)\left(u+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân u^{2}-7u+12 với -1.
-u-6+7u-12=\left(u-4\right)\left(u+1\right)
Kết hợp u^{2} và -u^{2} để có được 0.
6u-6-12=\left(u-4\right)\left(u+1\right)
Kết hợp -u và 7u để có được 6u.
6u-18=\left(u-4\right)\left(u+1\right)
Lấy -6 trừ 12 để có được -18.
6u-18=u^{2}-3u-4
Sử dụng tính chất phân phối để nhân u-4 với u+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
6u-18-u^{2}=-3u-4
Trừ u^{2} khỏi cả hai vế.
6u-18-u^{2}+3u=-4
Thêm 3u vào cả hai vế.
9u-18-u^{2}=-4
Kết hợp 6u và 3u để có được 9u.
9u-u^{2}=-4+18
Thêm 18 vào cả hai vế.
9u-u^{2}=14
Cộng -4 với 18 để có được 14.
-u^{2}+9u=14
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-u^{2}+9u}{-1}=\frac{14}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
u^{2}+\frac{9}{-1}u=\frac{14}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
u^{2}-9u=\frac{14}{-1}
Chia 9 cho -1.
u^{2}-9u=-14
Chia 14 cho -1.
u^{2}-9u+\left(-\frac{9}{2}\right)^{2}=-14+\left(-\frac{9}{2}\right)^{2}
Chia -9, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{9}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{9}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
u^{2}-9u+\frac{81}{4}=-14+\frac{81}{4}
Bình phương -\frac{9}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
u^{2}-9u+\frac{81}{4}=\frac{25}{4}
Cộng -14 vào \frac{81}{4}.
\left(u-\frac{9}{2}\right)^{2}=\frac{25}{4}
Phân tích u^{2}-9u+\frac{81}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(u-\frac{9}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
u-\frac{9}{2}=\frac{5}{2} u-\frac{9}{2}=-\frac{5}{2}
Rút gọn.
u=7 u=2
Cộng \frac{9}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}