Chuyển đến nội dung chính
Tìm t
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

2\left(t^{2}+3t\right)=t+7
Nhân cả hai vế của phương trình với 4, bội số chung nhỏ nhất của 2,4.
2t^{2}+6t=t+7
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với t^{2}+3t.
2t^{2}+6t-t=7
Trừ t khỏi cả hai vế.
2t^{2}+5t=7
Kết hợp 6t và -t để có được 5t.
2t^{2}+5t-7=0
Trừ 7 khỏi cả hai vế.
a+b=5 ab=2\left(-7\right)=-14
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2t^{2}+at+bt-7. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,14 -2,7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -14.
-1+14=13 -2+7=5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-2 b=7
Nghiệm là cặp có tổng bằng 5.
\left(2t^{2}-2t\right)+\left(7t-7\right)
Viết lại 2t^{2}+5t-7 dưới dạng \left(2t^{2}-2t\right)+\left(7t-7\right).
2t\left(t-1\right)+7\left(t-1\right)
Phân tích 2t trong đầu tiên và 7 trong nhóm thứ hai.
\left(t-1\right)\left(2t+7\right)
Phân tích số hạng chung t-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
t=1 t=-\frac{7}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết t-1=0 và 2t+7=0.
2\left(t^{2}+3t\right)=t+7
Nhân cả hai vế của phương trình với 4, bội số chung nhỏ nhất của 2,4.
2t^{2}+6t=t+7
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với t^{2}+3t.
2t^{2}+6t-t=7
Trừ t khỏi cả hai vế.
2t^{2}+5t=7
Kết hợp 6t và -t để có được 5t.
2t^{2}+5t-7=0
Trừ 7 khỏi cả hai vế.
t=\frac{-5±\sqrt{5^{2}-4\times 2\left(-7\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, 5 vào b và -7 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-5±\sqrt{25-4\times 2\left(-7\right)}}{2\times 2}
Bình phương 5.
t=\frac{-5±\sqrt{25-8\left(-7\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
t=\frac{-5±\sqrt{25+56}}{2\times 2}
Nhân -8 với -7.
t=\frac{-5±\sqrt{81}}{2\times 2}
Cộng 25 vào 56.
t=\frac{-5±9}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 81.
t=\frac{-5±9}{4}
Nhân 2 với 2.
t=\frac{4}{4}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-5±9}{4} khi ± là số dương. Cộng -5 vào 9.
t=1
Chia 4 cho 4.
t=-\frac{14}{4}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-5±9}{4} khi ± là số âm. Trừ 9 khỏi -5.
t=-\frac{7}{2}
Rút gọn phân số \frac{-14}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
t=1 t=-\frac{7}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
2\left(t^{2}+3t\right)=t+7
Nhân cả hai vế của phương trình với 4, bội số chung nhỏ nhất của 2,4.
2t^{2}+6t=t+7
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với t^{2}+3t.
2t^{2}+6t-t=7
Trừ t khỏi cả hai vế.
2t^{2}+5t=7
Kết hợp 6t và -t để có được 5t.
\frac{2t^{2}+5t}{2}=\frac{7}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
t^{2}+\frac{5}{2}t=\frac{7}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
t^{2}+\frac{5}{2}t+\left(\frac{5}{4}\right)^{2}=\frac{7}{2}+\left(\frac{5}{4}\right)^{2}
Chia \frac{5}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}+\frac{5}{2}t+\frac{25}{16}=\frac{7}{2}+\frac{25}{16}
Bình phương \frac{5}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
t^{2}+\frac{5}{2}t+\frac{25}{16}=\frac{81}{16}
Cộng \frac{7}{2} với \frac{25}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(t+\frac{5}{4}\right)^{2}=\frac{81}{16}
Phân tích t^{2}+\frac{5}{2}t+\frac{25}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t+\frac{5}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{81}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t+\frac{5}{4}=\frac{9}{4} t+\frac{5}{4}=-\frac{9}{4}
Rút gọn.
t=1 t=-\frac{7}{2}
Trừ \frac{5}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.