Tìm p
p=-2
p=5
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(p-3\right)\left(p-1\right)-\left(p+3\right)\times 2=7-3p
Biến p không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(p-3\right)\left(p+3\right), bội số chung nhỏ nhất của p+3,p-3,p^{2}-9.
p^{2}-4p+3-\left(p+3\right)\times 2=7-3p
Sử dụng tính chất phân phối để nhân p-3 với p-1 và kết hợp các số hạng tương đương.
p^{2}-4p+3-\left(2p+6\right)=7-3p
Sử dụng tính chất phân phối để nhân p+3 với 2.
p^{2}-4p+3-2p-6=7-3p
Để tìm số đối của 2p+6, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
p^{2}-6p+3-6=7-3p
Kết hợp -4p và -2p để có được -6p.
p^{2}-6p-3=7-3p
Lấy 3 trừ 6 để có được -3.
p^{2}-6p-3-7=-3p
Trừ 7 khỏi cả hai vế.
p^{2}-6p-10=-3p
Lấy -3 trừ 7 để có được -10.
p^{2}-6p-10+3p=0
Thêm 3p vào cả hai vế.
p^{2}-3p-10=0
Kết hợp -6p và 3p để có được -3p.
a+b=-3 ab=-10
Để giải phương trình, phân tích p^{2}-3p-10 thành thừa số bằng công thức p^{2}+\left(a+b\right)p+ab=\left(p+a\right)\left(p+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-10 2,-5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -10.
1-10=-9 2-5=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-5 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -3.
\left(p-5\right)\left(p+2\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(p+a\right)\left(p+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
p=5 p=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết p-5=0 và p+2=0.
\left(p-3\right)\left(p-1\right)-\left(p+3\right)\times 2=7-3p
Biến p không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(p-3\right)\left(p+3\right), bội số chung nhỏ nhất của p+3,p-3,p^{2}-9.
p^{2}-4p+3-\left(p+3\right)\times 2=7-3p
Sử dụng tính chất phân phối để nhân p-3 với p-1 và kết hợp các số hạng tương đương.
p^{2}-4p+3-\left(2p+6\right)=7-3p
Sử dụng tính chất phân phối để nhân p+3 với 2.
p^{2}-4p+3-2p-6=7-3p
Để tìm số đối của 2p+6, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
p^{2}-6p+3-6=7-3p
Kết hợp -4p và -2p để có được -6p.
p^{2}-6p-3=7-3p
Lấy 3 trừ 6 để có được -3.
p^{2}-6p-3-7=-3p
Trừ 7 khỏi cả hai vế.
p^{2}-6p-10=-3p
Lấy -3 trừ 7 để có được -10.
p^{2}-6p-10+3p=0
Thêm 3p vào cả hai vế.
p^{2}-3p-10=0
Kết hợp -6p và 3p để có được -3p.
a+b=-3 ab=1\left(-10\right)=-10
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là p^{2}+ap+bp-10. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-10 2,-5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -10.
1-10=-9 2-5=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-5 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -3.
\left(p^{2}-5p\right)+\left(2p-10\right)
Viết lại p^{2}-3p-10 dưới dạng \left(p^{2}-5p\right)+\left(2p-10\right).
p\left(p-5\right)+2\left(p-5\right)
Phân tích p trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(p-5\right)\left(p+2\right)
Phân tích số hạng chung p-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
p=5 p=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết p-5=0 và p+2=0.
\left(p-3\right)\left(p-1\right)-\left(p+3\right)\times 2=7-3p
Biến p không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(p-3\right)\left(p+3\right), bội số chung nhỏ nhất của p+3,p-3,p^{2}-9.
p^{2}-4p+3-\left(p+3\right)\times 2=7-3p
Sử dụng tính chất phân phối để nhân p-3 với p-1 và kết hợp các số hạng tương đương.
p^{2}-4p+3-\left(2p+6\right)=7-3p
Sử dụng tính chất phân phối để nhân p+3 với 2.
p^{2}-4p+3-2p-6=7-3p
Để tìm số đối của 2p+6, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
p^{2}-6p+3-6=7-3p
Kết hợp -4p và -2p để có được -6p.
p^{2}-6p-3=7-3p
Lấy 3 trừ 6 để có được -3.
p^{2}-6p-3-7=-3p
Trừ 7 khỏi cả hai vế.
p^{2}-6p-10=-3p
Lấy -3 trừ 7 để có được -10.
p^{2}-6p-10+3p=0
Thêm 3p vào cả hai vế.
p^{2}-3p-10=0
Kết hợp -6p và 3p để có được -3p.
p=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\left(-10\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -3 vào b và -10 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
p=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\left(-10\right)}}{2}
Bình phương -3.
p=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+40}}{2}
Nhân -4 với -10.
p=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{49}}{2}
Cộng 9 vào 40.
p=\frac{-\left(-3\right)±7}{2}
Lấy căn bậc hai của 49.
p=\frac{3±7}{2}
Số đối của số -3 là 3.
p=\frac{10}{2}
Bây giờ, giải phương trình p=\frac{3±7}{2} khi ± là số dương. Cộng 3 vào 7.
p=5
Chia 10 cho 2.
p=-\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình p=\frac{3±7}{2} khi ± là số âm. Trừ 7 khỏi 3.
p=-2
Chia -4 cho 2.
p=5 p=-2
Hiện phương trình đã được giải.
\left(p-3\right)\left(p-1\right)-\left(p+3\right)\times 2=7-3p
Biến p không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(p-3\right)\left(p+3\right), bội số chung nhỏ nhất của p+3,p-3,p^{2}-9.
p^{2}-4p+3-\left(p+3\right)\times 2=7-3p
Sử dụng tính chất phân phối để nhân p-3 với p-1 và kết hợp các số hạng tương đương.
p^{2}-4p+3-\left(2p+6\right)=7-3p
Sử dụng tính chất phân phối để nhân p+3 với 2.
p^{2}-4p+3-2p-6=7-3p
Để tìm số đối của 2p+6, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
p^{2}-6p+3-6=7-3p
Kết hợp -4p và -2p để có được -6p.
p^{2}-6p-3=7-3p
Lấy 3 trừ 6 để có được -3.
p^{2}-6p-3+3p=7
Thêm 3p vào cả hai vế.
p^{2}-3p-3=7
Kết hợp -6p và 3p để có được -3p.
p^{2}-3p=7+3
Thêm 3 vào cả hai vế.
p^{2}-3p=10
Cộng 7 với 3 để có được 10.
p^{2}-3p+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=10+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
p^{2}-3p+\frac{9}{4}=10+\frac{9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
p^{2}-3p+\frac{9}{4}=\frac{49}{4}
Cộng 10 vào \frac{9}{4}.
\left(p-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{49}{4}
Phân tích p^{2}-3p+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(p-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
p-\frac{3}{2}=\frac{7}{2} p-\frac{3}{2}=-\frac{7}{2}
Rút gọn.
p=5 p=-2
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}