Tìm p
p=1
p=5
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{1}{6}p^{2}+\frac{5}{6}=p
Chia từng số hạng trong p^{2}+5 cho 6, ta có \frac{1}{6}p^{2}+\frac{5}{6}.
\frac{1}{6}p^{2}+\frac{5}{6}-p=0
Trừ p khỏi cả hai vế.
\frac{1}{6}p^{2}-p+\frac{5}{6}=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
p=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-4\times \frac{1}{6}\times \frac{5}{6}}}{2\times \frac{1}{6}}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế \frac{1}{6} vào a, -1 vào b và \frac{5}{6} vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
p=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-\frac{2}{3}\times \frac{5}{6}}}{2\times \frac{1}{6}}
Nhân -4 với \frac{1}{6}.
p=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-\frac{5}{9}}}{2\times \frac{1}{6}}
Nhân -\frac{2}{3} với \frac{5}{6} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
p=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{\frac{4}{9}}}{2\times \frac{1}{6}}
Cộng 1 vào -\frac{5}{9}.
p=\frac{-\left(-1\right)±\frac{2}{3}}{2\times \frac{1}{6}}
Lấy căn bậc hai của \frac{4}{9}.
p=\frac{1±\frac{2}{3}}{2\times \frac{1}{6}}
Số đối của số -1 là 1.
p=\frac{1±\frac{2}{3}}{\frac{1}{3}}
Nhân 2 với \frac{1}{6}.
p=\frac{\frac{5}{3}}{\frac{1}{3}}
Bây giờ, giải phương trình p=\frac{1±\frac{2}{3}}{\frac{1}{3}} khi ± là số dương. Cộng 1 vào \frac{2}{3}.
p=5
Chia \frac{5}{3} cho \frac{1}{3} bằng cách nhân \frac{5}{3} với nghịch đảo của \frac{1}{3}.
p=\frac{\frac{1}{3}}{\frac{1}{3}}
Bây giờ, giải phương trình p=\frac{1±\frac{2}{3}}{\frac{1}{3}} khi ± là số âm. Trừ \frac{2}{3} khỏi 1.
p=1
Chia \frac{1}{3} cho \frac{1}{3} bằng cách nhân \frac{1}{3} với nghịch đảo của \frac{1}{3}.
p=5 p=1
Hiện phương trình đã được giải.
\frac{1}{6}p^{2}+\frac{5}{6}=p
Chia từng số hạng trong p^{2}+5 cho 6, ta có \frac{1}{6}p^{2}+\frac{5}{6}.
\frac{1}{6}p^{2}+\frac{5}{6}-p=0
Trừ p khỏi cả hai vế.
\frac{1}{6}p^{2}-p=-\frac{5}{6}
Trừ \frac{5}{6} khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{\frac{1}{6}p^{2}-p}{\frac{1}{6}}=-\frac{\frac{5}{6}}{\frac{1}{6}}
Nhân cả hai vế với 6.
p^{2}+\left(-\frac{1}{\frac{1}{6}}\right)p=-\frac{\frac{5}{6}}{\frac{1}{6}}
Việc chia cho \frac{1}{6} sẽ làm mất phép nhân với \frac{1}{6}.
p^{2}-6p=-\frac{\frac{5}{6}}{\frac{1}{6}}
Chia -1 cho \frac{1}{6} bằng cách nhân -1 với nghịch đảo của \frac{1}{6}.
p^{2}-6p=-5
Chia -\frac{5}{6} cho \frac{1}{6} bằng cách nhân -\frac{5}{6} với nghịch đảo của \frac{1}{6}.
p^{2}-6p+\left(-3\right)^{2}=-5+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
p^{2}-6p+9=-5+9
Bình phương -3.
p^{2}-6p+9=4
Cộng -5 vào 9.
\left(p-3\right)^{2}=4
Phân tích p^{2}-6p+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(p-3\right)^{2}}=\sqrt{4}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
p-3=2 p-3=-2
Rút gọn.
p=5 p=1
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}