Chuyển đến nội dung chính
Tìm n
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

n^{2}+7n=270\times 2
Nhân cả hai vế với 2.
n^{2}+7n=540
Nhân 270 với 2 để có được 540.
n^{2}+7n-540=0
Trừ 540 khỏi cả hai vế.
a+b=7 ab=-540
Để giải phương trình, phân tích n^{2}+7n-540 thành thừa số bằng công thức n^{2}+\left(a+b\right)n+ab=\left(n+a\right)\left(n+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,540 -2,270 -3,180 -4,135 -5,108 -6,90 -9,60 -10,54 -12,45 -15,36 -18,30 -20,27
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -540.
-1+540=539 -2+270=268 -3+180=177 -4+135=131 -5+108=103 -6+90=84 -9+60=51 -10+54=44 -12+45=33 -15+36=21 -18+30=12 -20+27=7
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-20 b=27
Nghiệm là cặp có tổng bằng 7.
\left(n-20\right)\left(n+27\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(n+a\right)\left(n+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
n=20 n=-27
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết n-20=0 và n+27=0.
n^{2}+7n=270\times 2
Nhân cả hai vế với 2.
n^{2}+7n=540
Nhân 270 với 2 để có được 540.
n^{2}+7n-540=0
Trừ 540 khỏi cả hai vế.
a+b=7 ab=1\left(-540\right)=-540
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là n^{2}+an+bn-540. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,540 -2,270 -3,180 -4,135 -5,108 -6,90 -9,60 -10,54 -12,45 -15,36 -18,30 -20,27
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -540.
-1+540=539 -2+270=268 -3+180=177 -4+135=131 -5+108=103 -6+90=84 -9+60=51 -10+54=44 -12+45=33 -15+36=21 -18+30=12 -20+27=7
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-20 b=27
Nghiệm là cặp có tổng bằng 7.
\left(n^{2}-20n\right)+\left(27n-540\right)
Viết lại n^{2}+7n-540 dưới dạng \left(n^{2}-20n\right)+\left(27n-540\right).
n\left(n-20\right)+27\left(n-20\right)
Phân tích n trong đầu tiên và 27 trong nhóm thứ hai.
\left(n-20\right)\left(n+27\right)
Phân tích số hạng chung n-20 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
n=20 n=-27
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết n-20=0 và n+27=0.
n^{2}+7n=270\times 2
Nhân cả hai vế với 2.
n^{2}+7n=540
Nhân 270 với 2 để có được 540.
n^{2}+7n-540=0
Trừ 540 khỏi cả hai vế.
n=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\left(-540\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 7 vào b và -540 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
n=\frac{-7±\sqrt{49-4\left(-540\right)}}{2}
Bình phương 7.
n=\frac{-7±\sqrt{49+2160}}{2}
Nhân -4 với -540.
n=\frac{-7±\sqrt{2209}}{2}
Cộng 49 vào 2160.
n=\frac{-7±47}{2}
Lấy căn bậc hai của 2209.
n=\frac{40}{2}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-7±47}{2} khi ± là số dương. Cộng -7 vào 47.
n=20
Chia 40 cho 2.
n=-\frac{54}{2}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-7±47}{2} khi ± là số âm. Trừ 47 khỏi -7.
n=-27
Chia -54 cho 2.
n=20 n=-27
Hiện phương trình đã được giải.
n^{2}+7n=270\times 2
Nhân cả hai vế với 2.
n^{2}+7n=540
Nhân 270 với 2 để có được 540.
n^{2}+7n+\left(\frac{7}{2}\right)^{2}=540+\left(\frac{7}{2}\right)^{2}
Chia 7, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{7}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{7}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
n^{2}+7n+\frac{49}{4}=540+\frac{49}{4}
Bình phương \frac{7}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
n^{2}+7n+\frac{49}{4}=\frac{2209}{4}
Cộng 540 vào \frac{49}{4}.
\left(n+\frac{7}{2}\right)^{2}=\frac{2209}{4}
Phân tích n^{2}+7n+\frac{49}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(n+\frac{7}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{2209}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
n+\frac{7}{2}=\frac{47}{2} n+\frac{7}{2}=-\frac{47}{2}
Rút gọn.
n=20 n=-27
Trừ \frac{7}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.