Tìm f, g
f=10
g=30
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3f=g
Xem xét phương trình đầu tiên. Nhân cả hai vế của phương trình với 33, bội số chung nhỏ nhất của 11,33.
f=\frac{1}{3}g
Chia cả hai vế cho 3.
\frac{1}{3}g+g=40
Thế \frac{g}{3} vào f trong phương trình còn lại, f+g=40.
\frac{4}{3}g=40
Cộng \frac{g}{3} vào g.
g=30
Chia cả hai vế của phương trình cho \frac{4}{3}, điều này tương tự như khi nhân cả hai vế với nghịch đảo của phân số đó.
f=\frac{1}{3}\times 30
Thế 30 vào g trong f=\frac{1}{3}g. Vì phương trình kết quả chỉ chứa một biến nên bạn có thể tìm f trực tiếp.
f=10
Nhân \frac{1}{3} với 30.
f=10,g=30
Hệ đã được giải.
3f=g
Xem xét phương trình đầu tiên. Nhân cả hai vế của phương trình với 33, bội số chung nhỏ nhất của 11,33.
3f-g=0
Trừ g khỏi cả hai vế.
3f-g=0,f+g=40
Đưa các phương trình về dạng chuẩn, rồi sử dụng các ma trận để giải hệ phương trình.
\left(\begin{matrix}3&-1\\1&1\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}f\\g\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}0\\40\end{matrix}\right)
Viết các phương trình dưới dạng ma trận.
inverse(\left(\begin{matrix}3&-1\\1&1\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}3&-1\\1&1\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}f\\g\end{matrix}\right)=inverse(\left(\begin{matrix}3&-1\\1&1\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}0\\40\end{matrix}\right)
Nhân vế trái của phương trình với ma trận nghịch đảo của \left(\begin{matrix}3&-1\\1&1\end{matrix}\right).
\left(\begin{matrix}1&0\\0&1\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}f\\g\end{matrix}\right)=inverse(\left(\begin{matrix}3&-1\\1&1\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}0\\40\end{matrix}\right)
Tích của một ma trận và nghịch đảo của chính nó là ma trận đơn vị.
\left(\begin{matrix}f\\g\end{matrix}\right)=inverse(\left(\begin{matrix}3&-1\\1&1\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}0\\40\end{matrix}\right)
Nhân hai ma trận ở vế trái của dấu bằng.
\left(\begin{matrix}f\\g\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}\frac{1}{3-\left(-1\right)}&-\frac{-1}{3-\left(-1\right)}\\-\frac{1}{3-\left(-1\right)}&\frac{3}{3-\left(-1\right)}\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}0\\40\end{matrix}\right)
Đối với ma trận 2\times 2 \left(\begin{matrix}a&b\\c&d\end{matrix}\right), ma trận nghịch đảo là \left(\begin{matrix}\frac{d}{ad-bc}&\frac{-b}{ad-bc}\\\frac{-c}{ad-bc}&\frac{a}{ad-bc}\end{matrix}\right), do đó có thể viết lại phương trình ma trận dưới dạng bài toán phép nhân ma trận.
\left(\begin{matrix}f\\g\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}\frac{1}{4}&\frac{1}{4}\\-\frac{1}{4}&\frac{3}{4}\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}0\\40\end{matrix}\right)
Thực hiện tính toán số học.
\left(\begin{matrix}f\\g\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}\frac{1}{4}\times 40\\\frac{3}{4}\times 40\end{matrix}\right)
Nhân ma trận.
\left(\begin{matrix}f\\g\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}10\\30\end{matrix}\right)
Thực hiện tính toán số học.
f=10,g=30
Trích các phần tử ma trận f và g.
3f=g
Xem xét phương trình đầu tiên. Nhân cả hai vế của phương trình với 33, bội số chung nhỏ nhất của 11,33.
3f-g=0
Trừ g khỏi cả hai vế.
3f-g=0,f+g=40
Để giải bằng cách loại trừ, hệ số của một trong các biến ở cả hai phương trình phải giống nhau để giản ước biến khi lấy một phương trình trừ đi phương trình còn lại.
3f-g=0,3f+3g=3\times 40
Để cân bằng 3f và f, nhân tất cả các số hạng tại mỗi vế của phương trình đầu tiên với 1 và tất cả các số hạng trên mỗi vế của phương trình thứ hai với 3.
3f-g=0,3f+3g=120
Rút gọn.
3f-3f-g-3g=-120
Trừ 3f+3g=120 khỏi 3f-g=0 bằng cách trừ các số hạng đồng dạng ở từng vế của dấu bằng.
-g-3g=-120
Cộng 3f vào -3f. Số hạng 3f và -3f triệt tiêu lẫn nhau, phương trình còn lại một biến duy nhất có thể giải được.
-4g=-120
Cộng -g vào -3g.
g=30
Chia cả hai vế cho -4.
f+30=40
Thế 30 vào g trong f+g=40. Vì phương trình kết quả chỉ chứa một biến nên bạn có thể tìm f trực tiếp.
f=10
Trừ 30 khỏi cả hai vế của phương trình.
f=10,g=30
Hệ đã được giải.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}