Chuyển đến nội dung chính
Tìm b
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\left(b-3\right)\left(b-2\right)-5+\left(b-3\right)\left(b-1\right)=\left(1-b\right)\times 10
Biến b không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 1,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(b-3\right)\left(b-1\right), bội số chung nhỏ nhất của b-1,b^{2}-4b+3,3-b.
b^{2}-5b+6-5+\left(b-3\right)\left(b-1\right)=\left(1-b\right)\times 10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân b-3 với b-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
b^{2}-5b+1+\left(b-3\right)\left(b-1\right)=\left(1-b\right)\times 10
Lấy 6 trừ 5 để có được 1.
b^{2}-5b+1+b^{2}-4b+3=\left(1-b\right)\times 10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân b-3 với b-1 và kết hợp các số hạng tương đương.
2b^{2}-5b+1-4b+3=\left(1-b\right)\times 10
Kết hợp b^{2} và b^{2} để có được 2b^{2}.
2b^{2}-9b+1+3=\left(1-b\right)\times 10
Kết hợp -5b và -4b để có được -9b.
2b^{2}-9b+4=\left(1-b\right)\times 10
Cộng 1 với 3 để có được 4.
2b^{2}-9b+4=10-10b
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 1-b với 10.
2b^{2}-9b+4-10=-10b
Trừ 10 khỏi cả hai vế.
2b^{2}-9b-6=-10b
Lấy 4 trừ 10 để có được -6.
2b^{2}-9b-6+10b=0
Thêm 10b vào cả hai vế.
2b^{2}+b-6=0
Kết hợp -9b và 10b để có được b.
a+b=1 ab=2\left(-6\right)=-12
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2b^{2}+ab+bb-6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,12 -2,6 -3,4
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -12.
-1+12=11 -2+6=4 -3+4=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng 1.
\left(2b^{2}-3b\right)+\left(4b-6\right)
Viết lại 2b^{2}+b-6 dưới dạng \left(2b^{2}-3b\right)+\left(4b-6\right).
b\left(2b-3\right)+2\left(2b-3\right)
Phân tích b trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(2b-3\right)\left(b+2\right)
Phân tích số hạng chung 2b-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
b=\frac{3}{2} b=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2b-3=0 và b+2=0.
\left(b-3\right)\left(b-2\right)-5+\left(b-3\right)\left(b-1\right)=\left(1-b\right)\times 10
Biến b không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 1,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(b-3\right)\left(b-1\right), bội số chung nhỏ nhất của b-1,b^{2}-4b+3,3-b.
b^{2}-5b+6-5+\left(b-3\right)\left(b-1\right)=\left(1-b\right)\times 10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân b-3 với b-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
b^{2}-5b+1+\left(b-3\right)\left(b-1\right)=\left(1-b\right)\times 10
Lấy 6 trừ 5 để có được 1.
b^{2}-5b+1+b^{2}-4b+3=\left(1-b\right)\times 10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân b-3 với b-1 và kết hợp các số hạng tương đương.
2b^{2}-5b+1-4b+3=\left(1-b\right)\times 10
Kết hợp b^{2} và b^{2} để có được 2b^{2}.
2b^{2}-9b+1+3=\left(1-b\right)\times 10
Kết hợp -5b và -4b để có được -9b.
2b^{2}-9b+4=\left(1-b\right)\times 10
Cộng 1 với 3 để có được 4.
2b^{2}-9b+4=10-10b
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 1-b với 10.
2b^{2}-9b+4-10=-10b
Trừ 10 khỏi cả hai vế.
2b^{2}-9b-6=-10b
Lấy 4 trừ 10 để có được -6.
2b^{2}-9b-6+10b=0
Thêm 10b vào cả hai vế.
2b^{2}+b-6=0
Kết hợp -9b và 10b để có được b.
b=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\times 2\left(-6\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, 1 vào b và -6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
b=\frac{-1±\sqrt{1-4\times 2\left(-6\right)}}{2\times 2}
Bình phương 1.
b=\frac{-1±\sqrt{1-8\left(-6\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
b=\frac{-1±\sqrt{1+48}}{2\times 2}
Nhân -8 với -6.
b=\frac{-1±\sqrt{49}}{2\times 2}
Cộng 1 vào 48.
b=\frac{-1±7}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 49.
b=\frac{-1±7}{4}
Nhân 2 với 2.
b=\frac{6}{4}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{-1±7}{4} khi ± là số dương. Cộng -1 vào 7.
b=\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{6}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
b=-\frac{8}{4}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{-1±7}{4} khi ± là số âm. Trừ 7 khỏi -1.
b=-2
Chia -8 cho 4.
b=\frac{3}{2} b=-2
Hiện phương trình đã được giải.
\left(b-3\right)\left(b-2\right)-5+\left(b-3\right)\left(b-1\right)=\left(1-b\right)\times 10
Biến b không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 1,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(b-3\right)\left(b-1\right), bội số chung nhỏ nhất của b-1,b^{2}-4b+3,3-b.
b^{2}-5b+6-5+\left(b-3\right)\left(b-1\right)=\left(1-b\right)\times 10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân b-3 với b-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
b^{2}-5b+1+\left(b-3\right)\left(b-1\right)=\left(1-b\right)\times 10
Lấy 6 trừ 5 để có được 1.
b^{2}-5b+1+b^{2}-4b+3=\left(1-b\right)\times 10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân b-3 với b-1 và kết hợp các số hạng tương đương.
2b^{2}-5b+1-4b+3=\left(1-b\right)\times 10
Kết hợp b^{2} và b^{2} để có được 2b^{2}.
2b^{2}-9b+1+3=\left(1-b\right)\times 10
Kết hợp -5b và -4b để có được -9b.
2b^{2}-9b+4=\left(1-b\right)\times 10
Cộng 1 với 3 để có được 4.
2b^{2}-9b+4=10-10b
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 1-b với 10.
2b^{2}-9b+4+10b=10
Thêm 10b vào cả hai vế.
2b^{2}+b+4=10
Kết hợp -9b và 10b để có được b.
2b^{2}+b=10-4
Trừ 4 khỏi cả hai vế.
2b^{2}+b=6
Lấy 10 trừ 4 để có được 6.
\frac{2b^{2}+b}{2}=\frac{6}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
b^{2}+\frac{1}{2}b=\frac{6}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
b^{2}+\frac{1}{2}b=3
Chia 6 cho 2.
b^{2}+\frac{1}{2}b+\left(\frac{1}{4}\right)^{2}=3+\left(\frac{1}{4}\right)^{2}
Chia \frac{1}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
b^{2}+\frac{1}{2}b+\frac{1}{16}=3+\frac{1}{16}
Bình phương \frac{1}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
b^{2}+\frac{1}{2}b+\frac{1}{16}=\frac{49}{16}
Cộng 3 vào \frac{1}{16}.
\left(b+\frac{1}{4}\right)^{2}=\frac{49}{16}
Phân tích b^{2}+\frac{1}{2}b+\frac{1}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(b+\frac{1}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
b+\frac{1}{4}=\frac{7}{4} b+\frac{1}{4}=-\frac{7}{4}
Rút gọn.
b=\frac{3}{2} b=-2
Trừ \frac{1}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.