Tìm x
x=-75
x=60
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
5 bài toán tương tự với:
\frac { 75 } { x } = \frac { 75 } { x + 15 } + \frac { 1 } { 4 }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(4x+60\right)\times 75=4x\times 75+4x\left(x+15\right)\times \frac{1}{4}
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -15,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 4x\left(x+15\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x+15,4.
300x+4500=4x\times 75+4x\left(x+15\right)\times \frac{1}{4}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4x+60 với 75.
300x+4500=300x+4x\left(x+15\right)\times \frac{1}{4}
Nhân 4 với 75 để có được 300.
300x+4500=300x+x\left(x+15\right)
Nhân 4 với \frac{1}{4} để có được 1.
300x+4500=300x+x^{2}+15x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x+15.
300x+4500=315x+x^{2}
Kết hợp 300x và 15x để có được 315x.
300x+4500-315x=x^{2}
Trừ 315x khỏi cả hai vế.
-15x+4500=x^{2}
Kết hợp 300x và -315x để có được -15x.
-15x+4500-x^{2}=0
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
-x^{2}-15x+4500=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-15 ab=-4500=-4500
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx+4500. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-4500 2,-2250 3,-1500 4,-1125 5,-900 6,-750 9,-500 10,-450 12,-375 15,-300 18,-250 20,-225 25,-180 30,-150 36,-125 45,-100 50,-90 60,-75
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -4500.
1-4500=-4499 2-2250=-2248 3-1500=-1497 4-1125=-1121 5-900=-895 6-750=-744 9-500=-491 10-450=-440 12-375=-363 15-300=-285 18-250=-232 20-225=-205 25-180=-155 30-150=-120 36-125=-89 45-100=-55 50-90=-40 60-75=-15
Tính tổng của mỗi cặp.
a=60 b=-75
Nghiệm là cặp có tổng bằng -15.
\left(-x^{2}+60x\right)+\left(-75x+4500\right)
Viết lại -x^{2}-15x+4500 dưới dạng \left(-x^{2}+60x\right)+\left(-75x+4500\right).
x\left(-x+60\right)+75\left(-x+60\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 75 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+60\right)\left(x+75\right)
Phân tích số hạng chung -x+60 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=60 x=-75
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+60=0 và x+75=0.
\left(4x+60\right)\times 75=4x\times 75+4x\left(x+15\right)\times \frac{1}{4}
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -15,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 4x\left(x+15\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x+15,4.
300x+4500=4x\times 75+4x\left(x+15\right)\times \frac{1}{4}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4x+60 với 75.
300x+4500=300x+4x\left(x+15\right)\times \frac{1}{4}
Nhân 4 với 75 để có được 300.
300x+4500=300x+x\left(x+15\right)
Nhân 4 với \frac{1}{4} để có được 1.
300x+4500=300x+x^{2}+15x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x+15.
300x+4500=315x+x^{2}
Kết hợp 300x và 15x để có được 315x.
300x+4500-315x=x^{2}
Trừ 315x khỏi cả hai vế.
-15x+4500=x^{2}
Kết hợp 300x và -315x để có được -15x.
-15x+4500-x^{2}=0
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
-x^{2}-15x+4500=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{\left(-15\right)^{2}-4\left(-1\right)\times 4500}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, -15 vào b và 4500 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{225-4\left(-1\right)\times 4500}}{2\left(-1\right)}
Bình phương -15.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{225+4\times 4500}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{225+18000}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 4500.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{18225}}{2\left(-1\right)}
Cộng 225 vào 18000.
x=\frac{-\left(-15\right)±135}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 18225.
x=\frac{15±135}{2\left(-1\right)}
Số đối của số -15 là 15.
x=\frac{15±135}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{150}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{15±135}{-2} khi ± là số dương. Cộng 15 vào 135.
x=-75
Chia 150 cho -2.
x=-\frac{120}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{15±135}{-2} khi ± là số âm. Trừ 135 khỏi 15.
x=60
Chia -120 cho -2.
x=-75 x=60
Hiện phương trình đã được giải.
\left(4x+60\right)\times 75=4x\times 75+4x\left(x+15\right)\times \frac{1}{4}
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -15,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 4x\left(x+15\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x+15,4.
300x+4500=4x\times 75+4x\left(x+15\right)\times \frac{1}{4}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4x+60 với 75.
300x+4500=300x+4x\left(x+15\right)\times \frac{1}{4}
Nhân 4 với 75 để có được 300.
300x+4500=300x+x\left(x+15\right)
Nhân 4 với \frac{1}{4} để có được 1.
300x+4500=300x+x^{2}+15x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x+15.
300x+4500=315x+x^{2}
Kết hợp 300x và 15x để có được 315x.
300x+4500-315x=x^{2}
Trừ 315x khỏi cả hai vế.
-15x+4500=x^{2}
Kết hợp 300x và -315x để có được -15x.
-15x+4500-x^{2}=0
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
-15x-x^{2}=-4500
Trừ 4500 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
-x^{2}-15x=-4500
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-x^{2}-15x}{-1}=-\frac{4500}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\left(-\frac{15}{-1}\right)x=-\frac{4500}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}+15x=-\frac{4500}{-1}
Chia -15 cho -1.
x^{2}+15x=4500
Chia -4500 cho -1.
x^{2}+15x+\left(\frac{15}{2}\right)^{2}=4500+\left(\frac{15}{2}\right)^{2}
Chia 15, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{15}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{15}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+15x+\frac{225}{4}=4500+\frac{225}{4}
Bình phương \frac{15}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+15x+\frac{225}{4}=\frac{18225}{4}
Cộng 4500 vào \frac{225}{4}.
\left(x+\frac{15}{2}\right)^{2}=\frac{18225}{4}
Phân tích x^{2}+15x+\frac{225}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{15}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{18225}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{15}{2}=\frac{135}{2} x+\frac{15}{2}=-\frac{135}{2}
Rút gọn.
x=60 x=-75
Trừ \frac{15}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}