Tìm x
x=4
x = \frac{13}{9} = 1\frac{4}{9} \approx 1,444444444
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x-2\right)\left(x-1\right)\times 7-\left(x-3\right)\left(x-1\right)\times 10-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 1,2,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x-2\right)\left(x-1\right), bội số chung nhỏ nhất của x-3,x-2,x-1.
\left(x^{2}-3x+2\right)\times 7-\left(x-3\right)\left(x-1\right)\times 10-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với x-1 và kết hợp các số hạng tương đương.
7x^{2}-21x+14-\left(x-3\right)\left(x-1\right)\times 10-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-3x+2 với 7.
7x^{2}-21x+14-\left(x^{2}-4x+3\right)\times 10-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với x-1 và kết hợp các số hạng tương đương.
7x^{2}-21x+14-\left(10x^{2}-40x+30\right)-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-4x+3 với 10.
7x^{2}-21x+14-10x^{2}+40x-30-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Để tìm số đối của 10x^{2}-40x+30, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-3x^{2}-21x+14+40x-30-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Kết hợp 7x^{2} và -10x^{2} để có được -3x^{2}.
-3x^{2}+19x+14-30-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Kết hợp -21x và 40x để có được 19x.
-3x^{2}+19x-16-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Lấy 14 trừ 30 để có được -16.
-3x^{2}+19x-16-\left(x^{2}-5x+6\right)\times 6=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
-3x^{2}+19x-16-\left(6x^{2}-30x+36\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-5x+6 với 6.
-3x^{2}+19x-16-6x^{2}+30x-36=0
Để tìm số đối của 6x^{2}-30x+36, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-9x^{2}+19x-16+30x-36=0
Kết hợp -3x^{2} và -6x^{2} để có được -9x^{2}.
-9x^{2}+49x-16-36=0
Kết hợp 19x và 30x để có được 49x.
-9x^{2}+49x-52=0
Lấy -16 trừ 36 để có được -52.
a+b=49 ab=-9\left(-52\right)=468
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -9x^{2}+ax+bx-52. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,468 2,234 3,156 4,117 6,78 9,52 12,39 13,36 18,26
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 468.
1+468=469 2+234=236 3+156=159 4+117=121 6+78=84 9+52=61 12+39=51 13+36=49 18+26=44
Tính tổng của mỗi cặp.
a=36 b=13
Nghiệm là cặp có tổng bằng 49.
\left(-9x^{2}+36x\right)+\left(13x-52\right)
Viết lại -9x^{2}+49x-52 dưới dạng \left(-9x^{2}+36x\right)+\left(13x-52\right).
9x\left(-x+4\right)-13\left(-x+4\right)
Phân tích 9x trong đầu tiên và -13 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+4\right)\left(9x-13\right)
Phân tích số hạng chung -x+4 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=4 x=\frac{13}{9}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+4=0 và 9x-13=0.
\left(x-2\right)\left(x-1\right)\times 7-\left(x-3\right)\left(x-1\right)\times 10-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 1,2,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x-2\right)\left(x-1\right), bội số chung nhỏ nhất của x-3,x-2,x-1.
\left(x^{2}-3x+2\right)\times 7-\left(x-3\right)\left(x-1\right)\times 10-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với x-1 và kết hợp các số hạng tương đương.
7x^{2}-21x+14-\left(x-3\right)\left(x-1\right)\times 10-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-3x+2 với 7.
7x^{2}-21x+14-\left(x^{2}-4x+3\right)\times 10-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với x-1 và kết hợp các số hạng tương đương.
7x^{2}-21x+14-\left(10x^{2}-40x+30\right)-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-4x+3 với 10.
7x^{2}-21x+14-10x^{2}+40x-30-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Để tìm số đối của 10x^{2}-40x+30, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-3x^{2}-21x+14+40x-30-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Kết hợp 7x^{2} và -10x^{2} để có được -3x^{2}.
-3x^{2}+19x+14-30-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Kết hợp -21x và 40x để có được 19x.
-3x^{2}+19x-16-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Lấy 14 trừ 30 để có được -16.
-3x^{2}+19x-16-\left(x^{2}-5x+6\right)\times 6=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
-3x^{2}+19x-16-\left(6x^{2}-30x+36\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-5x+6 với 6.
-3x^{2}+19x-16-6x^{2}+30x-36=0
Để tìm số đối của 6x^{2}-30x+36, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-9x^{2}+19x-16+30x-36=0
Kết hợp -3x^{2} và -6x^{2} để có được -9x^{2}.
-9x^{2}+49x-16-36=0
Kết hợp 19x và 30x để có được 49x.
-9x^{2}+49x-52=0
Lấy -16 trừ 36 để có được -52.
x=\frac{-49±\sqrt{49^{2}-4\left(-9\right)\left(-52\right)}}{2\left(-9\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -9 vào a, 49 vào b và -52 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-49±\sqrt{2401-4\left(-9\right)\left(-52\right)}}{2\left(-9\right)}
Bình phương 49.
x=\frac{-49±\sqrt{2401+36\left(-52\right)}}{2\left(-9\right)}
Nhân -4 với -9.
x=\frac{-49±\sqrt{2401-1872}}{2\left(-9\right)}
Nhân 36 với -52.
x=\frac{-49±\sqrt{529}}{2\left(-9\right)}
Cộng 2401 vào -1872.
x=\frac{-49±23}{2\left(-9\right)}
Lấy căn bậc hai của 529.
x=\frac{-49±23}{-18}
Nhân 2 với -9.
x=-\frac{26}{-18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-49±23}{-18} khi ± là số dương. Cộng -49 vào 23.
x=\frac{13}{9}
Rút gọn phân số \frac{-26}{-18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{72}{-18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-49±23}{-18} khi ± là số âm. Trừ 23 khỏi -49.
x=4
Chia -72 cho -18.
x=\frac{13}{9} x=4
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x-2\right)\left(x-1\right)\times 7-\left(x-3\right)\left(x-1\right)\times 10-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 1,2,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x-2\right)\left(x-1\right), bội số chung nhỏ nhất của x-3,x-2,x-1.
\left(x^{2}-3x+2\right)\times 7-\left(x-3\right)\left(x-1\right)\times 10-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với x-1 và kết hợp các số hạng tương đương.
7x^{2}-21x+14-\left(x-3\right)\left(x-1\right)\times 10-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-3x+2 với 7.
7x^{2}-21x+14-\left(x^{2}-4x+3\right)\times 10-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với x-1 và kết hợp các số hạng tương đương.
7x^{2}-21x+14-\left(10x^{2}-40x+30\right)-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-4x+3 với 10.
7x^{2}-21x+14-10x^{2}+40x-30-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Để tìm số đối của 10x^{2}-40x+30, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-3x^{2}-21x+14+40x-30-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Kết hợp 7x^{2} và -10x^{2} để có được -3x^{2}.
-3x^{2}+19x+14-30-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Kết hợp -21x và 40x để có được 19x.
-3x^{2}+19x-16-\left(x-3\right)\left(x-2\right)\times 6=0
Lấy 14 trừ 30 để có được -16.
-3x^{2}+19x-16-\left(x^{2}-5x+6\right)\times 6=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
-3x^{2}+19x-16-\left(6x^{2}-30x+36\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-5x+6 với 6.
-3x^{2}+19x-16-6x^{2}+30x-36=0
Để tìm số đối của 6x^{2}-30x+36, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-9x^{2}+19x-16+30x-36=0
Kết hợp -3x^{2} và -6x^{2} để có được -9x^{2}.
-9x^{2}+49x-16-36=0
Kết hợp 19x và 30x để có được 49x.
-9x^{2}+49x-52=0
Lấy -16 trừ 36 để có được -52.
-9x^{2}+49x=52
Thêm 52 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
\frac{-9x^{2}+49x}{-9}=\frac{52}{-9}
Chia cả hai vế cho -9.
x^{2}+\frac{49}{-9}x=\frac{52}{-9}
Việc chia cho -9 sẽ làm mất phép nhân với -9.
x^{2}-\frac{49}{9}x=\frac{52}{-9}
Chia 49 cho -9.
x^{2}-\frac{49}{9}x=-\frac{52}{9}
Chia 52 cho -9.
x^{2}-\frac{49}{9}x+\left(-\frac{49}{18}\right)^{2}=-\frac{52}{9}+\left(-\frac{49}{18}\right)^{2}
Chia -\frac{49}{9}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{49}{18}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{49}{18} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{49}{9}x+\frac{2401}{324}=-\frac{52}{9}+\frac{2401}{324}
Bình phương -\frac{49}{18} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{49}{9}x+\frac{2401}{324}=\frac{529}{324}
Cộng -\frac{52}{9} với \frac{2401}{324} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{49}{18}\right)^{2}=\frac{529}{324}
Phân tích x^{2}-\frac{49}{9}x+\frac{2401}{324} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{49}{18}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{529}{324}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{49}{18}=\frac{23}{18} x-\frac{49}{18}=-\frac{23}{18}
Rút gọn.
x=4 x=\frac{13}{9}
Cộng \frac{49}{18} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}