Tính giá trị
\frac{28\sqrt{6}}{43}\approx 1,595016577
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{\left(7+\sqrt{6}\right)\left(7+\sqrt{6}\right)}{\left(7-\sqrt{6}\right)\left(7+\sqrt{6}\right)}-\frac{7-\sqrt{6}}{7+\sqrt{6}}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{7+\sqrt{6}}{7-\sqrt{6}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với 7+\sqrt{6}.
\frac{\left(7+\sqrt{6}\right)\left(7+\sqrt{6}\right)}{7^{2}-\left(\sqrt{6}\right)^{2}}-\frac{7-\sqrt{6}}{7+\sqrt{6}}
Xét \left(7-\sqrt{6}\right)\left(7+\sqrt{6}\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
\frac{\left(7+\sqrt{6}\right)\left(7+\sqrt{6}\right)}{49-6}-\frac{7-\sqrt{6}}{7+\sqrt{6}}
Bình phương 7. Bình phương \sqrt{6}.
\frac{\left(7+\sqrt{6}\right)\left(7+\sqrt{6}\right)}{43}-\frac{7-\sqrt{6}}{7+\sqrt{6}}
Lấy 49 trừ 6 để có được 43.
\frac{\left(7+\sqrt{6}\right)^{2}}{43}-\frac{7-\sqrt{6}}{7+\sqrt{6}}
Nhân 7+\sqrt{6} với 7+\sqrt{6} để có được \left(7+\sqrt{6}\right)^{2}.
\frac{49+14\sqrt{6}+\left(\sqrt{6}\right)^{2}}{43}-\frac{7-\sqrt{6}}{7+\sqrt{6}}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(7+\sqrt{6}\right)^{2}.
\frac{49+14\sqrt{6}+6}{43}-\frac{7-\sqrt{6}}{7+\sqrt{6}}
Bình phương của \sqrt{6} là 6.
\frac{55+14\sqrt{6}}{43}-\frac{7-\sqrt{6}}{7+\sqrt{6}}
Cộng 49 với 6 để có được 55.
\frac{55+14\sqrt{6}}{43}-\frac{\left(7-\sqrt{6}\right)\left(7-\sqrt{6}\right)}{\left(7+\sqrt{6}\right)\left(7-\sqrt{6}\right)}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{7-\sqrt{6}}{7+\sqrt{6}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với 7-\sqrt{6}.
\frac{55+14\sqrt{6}}{43}-\frac{\left(7-\sqrt{6}\right)\left(7-\sqrt{6}\right)}{7^{2}-\left(\sqrt{6}\right)^{2}}
Xét \left(7+\sqrt{6}\right)\left(7-\sqrt{6}\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
\frac{55+14\sqrt{6}}{43}-\frac{\left(7-\sqrt{6}\right)\left(7-\sqrt{6}\right)}{49-6}
Bình phương 7. Bình phương \sqrt{6}.
\frac{55+14\sqrt{6}}{43}-\frac{\left(7-\sqrt{6}\right)\left(7-\sqrt{6}\right)}{43}
Lấy 49 trừ 6 để có được 43.
\frac{55+14\sqrt{6}}{43}-\frac{\left(7-\sqrt{6}\right)^{2}}{43}
Nhân 7-\sqrt{6} với 7-\sqrt{6} để có được \left(7-\sqrt{6}\right)^{2}.
\frac{55+14\sqrt{6}}{43}-\frac{49-14\sqrt{6}+\left(\sqrt{6}\right)^{2}}{43}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(7-\sqrt{6}\right)^{2}.
\frac{55+14\sqrt{6}}{43}-\frac{49-14\sqrt{6}+6}{43}
Bình phương của \sqrt{6} là 6.
\frac{55+14\sqrt{6}}{43}-\frac{55-14\sqrt{6}}{43}
Cộng 49 với 6 để có được 55.
\frac{55+14\sqrt{6}-\left(55-14\sqrt{6}\right)}{43}
Do \frac{55+14\sqrt{6}}{43} và \frac{55-14\sqrt{6}}{43} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{55+14\sqrt{6}-55+14\sqrt{6}}{43}
Thực hiện nhân trong 55+14\sqrt{6}-\left(55-14\sqrt{6}\right).
\frac{28\sqrt{6}}{43}
Tính toán trong 55+14\sqrt{6}-55+14\sqrt{6}.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}