Tìm x
x=-5
x=20
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
\frac { 60 } { x + 10 } + \frac { 60 } { x - 10 } = 8
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x-10\right)\times 60+\left(x+10\right)\times 60=8\left(x-10\right)\left(x+10\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -10,10 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-10\right)\left(x+10\right), bội số chung nhỏ nhất của x+10,x-10.
60x-600+\left(x+10\right)\times 60=8\left(x-10\right)\left(x+10\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-10 với 60.
60x-600+60x+600=8\left(x-10\right)\left(x+10\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+10 với 60.
120x-600+600=8\left(x-10\right)\left(x+10\right)
Kết hợp 60x và 60x để có được 120x.
120x=8\left(x-10\right)\left(x+10\right)
Cộng -600 với 600 để có được 0.
120x=\left(8x-80\right)\left(x+10\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 8 với x-10.
120x=8x^{2}-800
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 8x-80 với x+10 và kết hợp các số hạng tương đương.
120x-8x^{2}=-800
Trừ 8x^{2} khỏi cả hai vế.
120x-8x^{2}+800=0
Thêm 800 vào cả hai vế.
-8x^{2}+120x+800=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-120±\sqrt{120^{2}-4\left(-8\right)\times 800}}{2\left(-8\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -8 vào a, 120 vào b và 800 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-120±\sqrt{14400-4\left(-8\right)\times 800}}{2\left(-8\right)}
Bình phương 120.
x=\frac{-120±\sqrt{14400+32\times 800}}{2\left(-8\right)}
Nhân -4 với -8.
x=\frac{-120±\sqrt{14400+25600}}{2\left(-8\right)}
Nhân 32 với 800.
x=\frac{-120±\sqrt{40000}}{2\left(-8\right)}
Cộng 14400 vào 25600.
x=\frac{-120±200}{2\left(-8\right)}
Lấy căn bậc hai của 40000.
x=\frac{-120±200}{-16}
Nhân 2 với -8.
x=\frac{80}{-16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-120±200}{-16} khi ± là số dương. Cộng -120 vào 200.
x=-5
Chia 80 cho -16.
x=-\frac{320}{-16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-120±200}{-16} khi ± là số âm. Trừ 200 khỏi -120.
x=20
Chia -320 cho -16.
x=-5 x=20
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x-10\right)\times 60+\left(x+10\right)\times 60=8\left(x-10\right)\left(x+10\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -10,10 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-10\right)\left(x+10\right), bội số chung nhỏ nhất của x+10,x-10.
60x-600+\left(x+10\right)\times 60=8\left(x-10\right)\left(x+10\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-10 với 60.
60x-600+60x+600=8\left(x-10\right)\left(x+10\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+10 với 60.
120x-600+600=8\left(x-10\right)\left(x+10\right)
Kết hợp 60x và 60x để có được 120x.
120x=8\left(x-10\right)\left(x+10\right)
Cộng -600 với 600 để có được 0.
120x=\left(8x-80\right)\left(x+10\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 8 với x-10.
120x=8x^{2}-800
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 8x-80 với x+10 và kết hợp các số hạng tương đương.
120x-8x^{2}=-800
Trừ 8x^{2} khỏi cả hai vế.
-8x^{2}+120x=-800
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-8x^{2}+120x}{-8}=-\frac{800}{-8}
Chia cả hai vế cho -8.
x^{2}+\frac{120}{-8}x=-\frac{800}{-8}
Việc chia cho -8 sẽ làm mất phép nhân với -8.
x^{2}-15x=-\frac{800}{-8}
Chia 120 cho -8.
x^{2}-15x=100
Chia -800 cho -8.
x^{2}-15x+\left(-\frac{15}{2}\right)^{2}=100+\left(-\frac{15}{2}\right)^{2}
Chia -15, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{15}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{15}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-15x+\frac{225}{4}=100+\frac{225}{4}
Bình phương -\frac{15}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-15x+\frac{225}{4}=\frac{625}{4}
Cộng 100 vào \frac{225}{4}.
\left(x-\frac{15}{2}\right)^{2}=\frac{625}{4}
Phân tích x^{2}-15x+\frac{225}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{15}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{625}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{15}{2}=\frac{25}{2} x-\frac{15}{2}=-\frac{25}{2}
Rút gọn.
x=20 x=-5
Cộng \frac{15}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}