Tìm x (complex solution)
x\in \mathrm{C}\setminus -6,6,0,-12,3
Tìm x
x\in \mathrm{R}\setminus 6,-6,0,3,-12
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{1}{6}\left(x+6\right)\left(12+x\right)\times \frac{6x-36}{x^{2}-36}=x+12
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -6,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2x\left(x+6\right).
\left(\frac{1}{6}x+1\right)\left(12+x\right)\times \frac{6x-36}{x^{2}-36}=x+12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{1}{6} với x+6.
\left(3x+\frac{1}{6}x^{2}+12\right)\times \frac{6x-36}{x^{2}-36}=x+12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{1}{6}x+1 với 12+x và kết hợp các số hạng tương đương.
3x\times \frac{6x-36}{x^{2}-36}+\frac{1}{6}x^{2}\times \frac{6x-36}{x^{2}-36}+12\times \frac{6x-36}{x^{2}-36}=x+12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+\frac{1}{6}x^{2}+12 với \frac{6x-36}{x^{2}-36}.
\frac{3\left(6x-36\right)}{x^{2}-36}x+\frac{1}{6}x^{2}\times \frac{6x-36}{x^{2}-36}+12\times \frac{6x-36}{x^{2}-36}=x+12
Thể hiện 3\times \frac{6x-36}{x^{2}-36} dưới dạng phân số đơn.
\frac{3\left(6x-36\right)}{x^{2}-36}x+\frac{6x-36}{6\left(x^{2}-36\right)}x^{2}+12\times \frac{6x-36}{x^{2}-36}=x+12
Nhân \frac{1}{6} với \frac{6x-36}{x^{2}-36} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
\frac{3\left(6x-36\right)}{x^{2}-36}x+\frac{6x-36}{6\left(x^{2}-36\right)}x^{2}+\frac{12\left(6x-36\right)}{x^{2}-36}=x+12
Thể hiện 12\times \frac{6x-36}{x^{2}-36} dưới dạng phân số đơn.
\frac{18x-108}{x^{2}-36}x+\frac{6x-36}{6\left(x^{2}-36\right)}x^{2}+\frac{12\left(6x-36\right)}{x^{2}-36}=x+12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với 6x-36.
\frac{\left(18x-108\right)x}{x^{2}-36}+\frac{6x-36}{6\left(x^{2}-36\right)}x^{2}+\frac{12\left(6x-36\right)}{x^{2}-36}=x+12
Thể hiện \frac{18x-108}{x^{2}-36}x dưới dạng phân số đơn.
\frac{\left(18x-108\right)x}{x^{2}-36}+\frac{6\left(x-6\right)}{6\left(x-6\right)\left(x+6\right)}x^{2}+\frac{12\left(6x-36\right)}{x^{2}-36}=x+12
Phân tích thành thừa số cho biểu thức chưa được phân tích thành thừa số trong \frac{6x-36}{6\left(x^{2}-36\right)}.
\frac{\left(18x-108\right)x}{x^{2}-36}+\frac{x-6}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}x^{2}+\frac{12\left(6x-36\right)}{x^{2}-36}=x+12
Giản ước 6 ở cả tử số và mẫu số.
\frac{\left(18x-108\right)x}{x^{2}-36}+\frac{\left(x-6\right)x^{2}}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}+\frac{12\left(6x-36\right)}{x^{2}-36}=x+12
Thể hiện \frac{x-6}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}x^{2} dưới dạng phân số đơn.
\frac{\left(18x-108\right)x}{x^{2}-36}+\frac{\left(x-6\right)x^{2}}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}+\frac{72x-432}{x^{2}-36}=x+12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 12 với 6x-36.
\frac{\left(18x-108\right)x}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}+\frac{\left(x-6\right)x^{2}}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}+\frac{72x-432}{x^{2}-36}=x+12
Phân tích thành thừa số x^{2}-36.
\frac{\left(18x-108\right)x+\left(x-6\right)x^{2}}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}+\frac{72x-432}{x^{2}-36}=x+12
Do \frac{\left(18x-108\right)x}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)} và \frac{\left(x-6\right)x^{2}}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{18x^{2}-108x+x^{3}-6x^{2}}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}+\frac{72x-432}{x^{2}-36}=x+12
Thực hiện nhân trong \left(18x-108\right)x+\left(x-6\right)x^{2}.
\frac{12x^{2}-108x+x^{3}}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}+\frac{72x-432}{x^{2}-36}=x+12
Kết hợp như các số hạng trong 18x^{2}-108x+x^{3}-6x^{2}.
\frac{12x^{2}-108x+x^{3}}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}+\frac{72x-432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=x+12
Phân tích thành thừa số x^{2}-36.
\frac{12x^{2}-108x+x^{3}+72x-432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=x+12
Do \frac{12x^{2}-108x+x^{3}}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)} và \frac{72x-432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{12x^{2}-36x+x^{3}-432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=x+12
Kết hợp như các số hạng trong 12x^{2}-108x+x^{3}+72x-432.
\frac{12x^{2}-36x+x^{3}-432}{x^{2}-36}=x+12
Xét \left(x-6\right)\left(x+6\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}. Bình phương 6.
\frac{12x^{2}-36x+x^{3}-432}{x^{2}-36}-x=12
Trừ x khỏi cả hai vế.
\frac{12x^{2}-36x+x^{3}-432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}-x=12
Phân tích thành thừa số x^{2}-36.
\frac{12x^{2}-36x+x^{3}-432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}-\frac{x\left(x-6\right)\left(x+6\right)}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=12
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Nhân x với \frac{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}.
\frac{12x^{2}-36x+x^{3}-432-x\left(x-6\right)\left(x+6\right)}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=12
Do \frac{12x^{2}-36x+x^{3}-432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)} và \frac{x\left(x-6\right)\left(x+6\right)}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{12x^{2}-36x+x^{3}-432-x^{3}-6x^{2}+6x^{2}+36x}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=12
Thực hiện nhân trong 12x^{2}-36x+x^{3}-432-x\left(x-6\right)\left(x+6\right).
\frac{12x^{2}-432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=12
Kết hợp như các số hạng trong 12x^{2}-36x+x^{3}-432-x^{3}-6x^{2}+6x^{2}+36x.
\frac{12x^{2}-432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}-12=0
Trừ 12 khỏi cả hai vế.
\frac{12x^{2}-432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}-\frac{12\left(x-6\right)\left(x+6\right)}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=0
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Nhân 12 với \frac{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}.
\frac{12x^{2}-432-12\left(x-6\right)\left(x+6\right)}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=0
Do \frac{12x^{2}-432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)} và \frac{12\left(x-6\right)\left(x+6\right)}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{12x^{2}-432-12x^{2}-72x+72x+432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=0
Thực hiện nhân trong 12x^{2}-432-12\left(x-6\right)\left(x+6\right).
\frac{0}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=0
Kết hợp như các số hạng trong 12x^{2}-432-12x^{2}-72x+72x+432.
0=0
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -6,6 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-6\right)\left(x+6\right).
x\in \mathrm{C}
Điều này đúng với mọi x.
x\in \mathrm{C}\setminus -6,0,6
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -6,6,0.
\frac{1}{6}\left(x+6\right)\left(12+x\right)\times \frac{6x-36}{x^{2}-36}=x+12
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -6,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2x\left(x+6\right).
\left(\frac{1}{6}x+1\right)\left(12+x\right)\times \frac{6x-36}{x^{2}-36}=x+12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{1}{6} với x+6.
\left(3x+\frac{1}{6}x^{2}+12\right)\times \frac{6x-36}{x^{2}-36}=x+12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{1}{6}x+1 với 12+x và kết hợp các số hạng tương đương.
3x\times \frac{6x-36}{x^{2}-36}+\frac{1}{6}x^{2}\times \frac{6x-36}{x^{2}-36}+12\times \frac{6x-36}{x^{2}-36}=x+12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+\frac{1}{6}x^{2}+12 với \frac{6x-36}{x^{2}-36}.
\frac{3\left(6x-36\right)}{x^{2}-36}x+\frac{1}{6}x^{2}\times \frac{6x-36}{x^{2}-36}+12\times \frac{6x-36}{x^{2}-36}=x+12
Thể hiện 3\times \frac{6x-36}{x^{2}-36} dưới dạng phân số đơn.
\frac{3\left(6x-36\right)}{x^{2}-36}x+\frac{6x-36}{6\left(x^{2}-36\right)}x^{2}+12\times \frac{6x-36}{x^{2}-36}=x+12
Nhân \frac{1}{6} với \frac{6x-36}{x^{2}-36} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
\frac{3\left(6x-36\right)}{x^{2}-36}x+\frac{6x-36}{6\left(x^{2}-36\right)}x^{2}+\frac{12\left(6x-36\right)}{x^{2}-36}=x+12
Thể hiện 12\times \frac{6x-36}{x^{2}-36} dưới dạng phân số đơn.
\frac{18x-108}{x^{2}-36}x+\frac{6x-36}{6\left(x^{2}-36\right)}x^{2}+\frac{12\left(6x-36\right)}{x^{2}-36}=x+12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với 6x-36.
\frac{\left(18x-108\right)x}{x^{2}-36}+\frac{6x-36}{6\left(x^{2}-36\right)}x^{2}+\frac{12\left(6x-36\right)}{x^{2}-36}=x+12
Thể hiện \frac{18x-108}{x^{2}-36}x dưới dạng phân số đơn.
\frac{\left(18x-108\right)x}{x^{2}-36}+\frac{6\left(x-6\right)}{6\left(x-6\right)\left(x+6\right)}x^{2}+\frac{12\left(6x-36\right)}{x^{2}-36}=x+12
Phân tích thành thừa số cho biểu thức chưa được phân tích thành thừa số trong \frac{6x-36}{6\left(x^{2}-36\right)}.
\frac{\left(18x-108\right)x}{x^{2}-36}+\frac{x-6}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}x^{2}+\frac{12\left(6x-36\right)}{x^{2}-36}=x+12
Giản ước 6 ở cả tử số và mẫu số.
\frac{\left(18x-108\right)x}{x^{2}-36}+\frac{\left(x-6\right)x^{2}}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}+\frac{12\left(6x-36\right)}{x^{2}-36}=x+12
Thể hiện \frac{x-6}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}x^{2} dưới dạng phân số đơn.
\frac{\left(18x-108\right)x}{x^{2}-36}+\frac{\left(x-6\right)x^{2}}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}+\frac{72x-432}{x^{2}-36}=x+12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 12 với 6x-36.
\frac{\left(18x-108\right)x}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}+\frac{\left(x-6\right)x^{2}}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}+\frac{72x-432}{x^{2}-36}=x+12
Phân tích thành thừa số x^{2}-36.
\frac{\left(18x-108\right)x+\left(x-6\right)x^{2}}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}+\frac{72x-432}{x^{2}-36}=x+12
Do \frac{\left(18x-108\right)x}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)} và \frac{\left(x-6\right)x^{2}}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{18x^{2}-108x+x^{3}-6x^{2}}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}+\frac{72x-432}{x^{2}-36}=x+12
Thực hiện nhân trong \left(18x-108\right)x+\left(x-6\right)x^{2}.
\frac{12x^{2}-108x+x^{3}}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}+\frac{72x-432}{x^{2}-36}=x+12
Kết hợp như các số hạng trong 18x^{2}-108x+x^{3}-6x^{2}.
\frac{12x^{2}-108x+x^{3}}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}+\frac{72x-432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=x+12
Phân tích thành thừa số x^{2}-36.
\frac{12x^{2}-108x+x^{3}+72x-432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=x+12
Do \frac{12x^{2}-108x+x^{3}}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)} và \frac{72x-432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{12x^{2}-36x+x^{3}-432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=x+12
Kết hợp như các số hạng trong 12x^{2}-108x+x^{3}+72x-432.
\frac{12x^{2}-36x+x^{3}-432}{x^{2}-36}=x+12
Xét \left(x-6\right)\left(x+6\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}. Bình phương 6.
\frac{12x^{2}-36x+x^{3}-432}{x^{2}-36}-x=12
Trừ x khỏi cả hai vế.
\frac{12x^{2}-36x+x^{3}-432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}-x=12
Phân tích thành thừa số x^{2}-36.
\frac{12x^{2}-36x+x^{3}-432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}-\frac{x\left(x-6\right)\left(x+6\right)}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=12
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Nhân x với \frac{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}.
\frac{12x^{2}-36x+x^{3}-432-x\left(x-6\right)\left(x+6\right)}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=12
Do \frac{12x^{2}-36x+x^{3}-432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)} và \frac{x\left(x-6\right)\left(x+6\right)}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{12x^{2}-36x+x^{3}-432-x^{3}-6x^{2}+6x^{2}+36x}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=12
Thực hiện nhân trong 12x^{2}-36x+x^{3}-432-x\left(x-6\right)\left(x+6\right).
\frac{12x^{2}-432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=12
Kết hợp như các số hạng trong 12x^{2}-36x+x^{3}-432-x^{3}-6x^{2}+6x^{2}+36x.
\frac{12x^{2}-432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}-12=0
Trừ 12 khỏi cả hai vế.
\frac{12x^{2}-432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}-\frac{12\left(x-6\right)\left(x+6\right)}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=0
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Nhân 12 với \frac{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}.
\frac{12x^{2}-432-12\left(x-6\right)\left(x+6\right)}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=0
Do \frac{12x^{2}-432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)} và \frac{12\left(x-6\right)\left(x+6\right)}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{12x^{2}-432-12x^{2}-72x+72x+432}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=0
Thực hiện nhân trong 12x^{2}-432-12\left(x-6\right)\left(x+6\right).
\frac{0}{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=0
Kết hợp như các số hạng trong 12x^{2}-432-12x^{2}-72x+72x+432.
0=0
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -6,6 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-6\right)\left(x+6\right).
x\in \mathrm{R}
Điều này đúng với mọi x.
x\in \mathrm{R}\setminus -6,0,6
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -6,6,0.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}