Tìm k
k=-1
k=1
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4\left(6\left(k^{2}+1\right)^{2}-\left(3k^{2}-1\right)^{2}\right)=5\left(3k^{2}+1\right)^{2}
Nhân cả hai vế của phương trình với 4\left(3k^{2}+1\right)^{2}, bội số chung nhỏ nhất của \left(3k^{2}+1\right)^{2},4.
4\left(6\left(\left(k^{2}\right)^{2}+2k^{2}+1\right)-\left(3k^{2}-1\right)^{2}\right)=5\left(3k^{2}+1\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(k^{2}+1\right)^{2}.
4\left(6\left(k^{4}+2k^{2}+1\right)-\left(3k^{2}-1\right)^{2}\right)=5\left(3k^{2}+1\right)^{2}
Để nâng lũy thừa của một số thành một lũy thừa khác, hãy nhân các số mũ với nhau. Nhân 2 với 2 để có kết quả 4.
4\left(6k^{4}+12k^{2}+6-\left(3k^{2}-1\right)^{2}\right)=5\left(3k^{2}+1\right)^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6 với k^{4}+2k^{2}+1.
4\left(6k^{4}+12k^{2}+6-\left(9\left(k^{2}\right)^{2}-6k^{2}+1\right)\right)=5\left(3k^{2}+1\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(3k^{2}-1\right)^{2}.
4\left(6k^{4}+12k^{2}+6-\left(9k^{4}-6k^{2}+1\right)\right)=5\left(3k^{2}+1\right)^{2}
Để nâng lũy thừa của một số thành một lũy thừa khác, hãy nhân các số mũ với nhau. Nhân 2 với 2 để có kết quả 4.
4\left(6k^{4}+12k^{2}+6-9k^{4}+6k^{2}-1\right)=5\left(3k^{2}+1\right)^{2}
Để tìm số đối của 9k^{4}-6k^{2}+1, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
4\left(-3k^{4}+12k^{2}+6+6k^{2}-1\right)=5\left(3k^{2}+1\right)^{2}
Kết hợp 6k^{4} và -9k^{4} để có được -3k^{4}.
4\left(-3k^{4}+18k^{2}+6-1\right)=5\left(3k^{2}+1\right)^{2}
Kết hợp 12k^{2} và 6k^{2} để có được 18k^{2}.
4\left(-3k^{4}+18k^{2}+5\right)=5\left(3k^{2}+1\right)^{2}
Lấy 6 trừ 1 để có được 5.
-12k^{4}+72k^{2}+20=5\left(3k^{2}+1\right)^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với -3k^{4}+18k^{2}+5.
-12k^{4}+72k^{2}+20=5\left(9\left(k^{2}\right)^{2}+6k^{2}+1\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(3k^{2}+1\right)^{2}.
-12k^{4}+72k^{2}+20=5\left(9k^{4}+6k^{2}+1\right)
Để nâng lũy thừa của một số thành một lũy thừa khác, hãy nhân các số mũ với nhau. Nhân 2 với 2 để có kết quả 4.
-12k^{4}+72k^{2}+20=45k^{4}+30k^{2}+5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5 với 9k^{4}+6k^{2}+1.
-12k^{4}+72k^{2}+20-45k^{4}=30k^{2}+5
Trừ 45k^{4} khỏi cả hai vế.
-57k^{4}+72k^{2}+20=30k^{2}+5
Kết hợp -12k^{4} và -45k^{4} để có được -57k^{4}.
-57k^{4}+72k^{2}+20-30k^{2}=5
Trừ 30k^{2} khỏi cả hai vế.
-57k^{4}+42k^{2}+20=5
Kết hợp 72k^{2} và -30k^{2} để có được 42k^{2}.
-57k^{4}+42k^{2}+20-5=0
Trừ 5 khỏi cả hai vế.
-57k^{4}+42k^{2}+15=0
Lấy 20 trừ 5 để có được 15.
-57t^{2}+42t+15=0
Thay k^{2} vào t.
t=\frac{-42±\sqrt{42^{2}-4\left(-57\right)\times 15}}{-57\times 2}
Có thể giải mọi phương trình của biểu mẫu ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Thay -57 cho a, 42 cho b và 15 cho c trong công thức bậc hai.
t=\frac{-42±72}{-114}
Thực hiện phép tính.
t=-\frac{5}{19} t=1
Giải phương trình t=\frac{-42±72}{-114} khi ± là cộng và khi ± là trừ.
k=1 k=-1
Vì k=t^{2}, có thể tìm đáp án bằng cách xác định k=±\sqrt{t} với t dương.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}