Chuyển đến nội dung chính
Tìm x (complex solution)
Tick mark Image
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

6=\left(x+1\right)^{2}
Biến x không thể bằng -1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x+1\right)^{2}.
6=x^{2}+2x+1
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+1\right)^{2}.
x^{2}+2x+1=6
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
x^{2}+2x+1-6=0
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
x^{2}+2x-5=0
Lấy 1 trừ 6 để có được -5.
x=\frac{-2±\sqrt{2^{2}-4\left(-5\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 2 vào b và -5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-2±\sqrt{4-4\left(-5\right)}}{2}
Bình phương 2.
x=\frac{-2±\sqrt{4+20}}{2}
Nhân -4 với -5.
x=\frac{-2±\sqrt{24}}{2}
Cộng 4 vào 20.
x=\frac{-2±2\sqrt{6}}{2}
Lấy căn bậc hai của 24.
x=\frac{2\sqrt{6}-2}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±2\sqrt{6}}{2} khi ± là số dương. Cộng -2 vào 2\sqrt{6}.
x=\sqrt{6}-1
Chia -2+2\sqrt{6} cho 2.
x=\frac{-2\sqrt{6}-2}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±2\sqrt{6}}{2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{6} khỏi -2.
x=-\sqrt{6}-1
Chia -2-2\sqrt{6} cho 2.
x=\sqrt{6}-1 x=-\sqrt{6}-1
Hiện phương trình đã được giải.
6=\left(x+1\right)^{2}
Biến x không thể bằng -1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x+1\right)^{2}.
6=x^{2}+2x+1
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+1\right)^{2}.
x^{2}+2x+1=6
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
\left(x+1\right)^{2}=6
Phân tích x^{2}+2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+1\right)^{2}}=\sqrt{6}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+1=\sqrt{6} x+1=-\sqrt{6}
Rút gọn.
x=\sqrt{6}-1 x=-\sqrt{6}-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
6=\left(x+1\right)^{2}
Biến x không thể bằng -1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x+1\right)^{2}.
6=x^{2}+2x+1
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+1\right)^{2}.
x^{2}+2x+1=6
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
x^{2}+2x+1-6=0
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
x^{2}+2x-5=0
Lấy 1 trừ 6 để có được -5.
x=\frac{-2±\sqrt{2^{2}-4\left(-5\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 2 vào b và -5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-2±\sqrt{4-4\left(-5\right)}}{2}
Bình phương 2.
x=\frac{-2±\sqrt{4+20}}{2}
Nhân -4 với -5.
x=\frac{-2±\sqrt{24}}{2}
Cộng 4 vào 20.
x=\frac{-2±2\sqrt{6}}{2}
Lấy căn bậc hai của 24.
x=\frac{2\sqrt{6}-2}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±2\sqrt{6}}{2} khi ± là số dương. Cộng -2 vào 2\sqrt{6}.
x=\sqrt{6}-1
Chia -2+2\sqrt{6} cho 2.
x=\frac{-2\sqrt{6}-2}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±2\sqrt{6}}{2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{6} khỏi -2.
x=-\sqrt{6}-1
Chia -2-2\sqrt{6} cho 2.
x=\sqrt{6}-1 x=-\sqrt{6}-1
Hiện phương trình đã được giải.
6=\left(x+1\right)^{2}
Biến x không thể bằng -1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x+1\right)^{2}.
6=x^{2}+2x+1
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+1\right)^{2}.
x^{2}+2x+1=6
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
\left(x+1\right)^{2}=6
Phân tích x^{2}+2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+1\right)^{2}}=\sqrt{6}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+1=\sqrt{6} x+1=-\sqrt{6}
Rút gọn.
x=\sqrt{6}-1 x=-\sqrt{6}-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.