Tính giá trị
17
Phân tích thành thừa số
17
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{6\left(3+\sqrt{7}\right)}{\left(3-\sqrt{7}\right)\left(3+\sqrt{7}\right)}+\frac{1}{8+3\sqrt{7}}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{6}{3-\sqrt{7}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với 3+\sqrt{7}.
\frac{6\left(3+\sqrt{7}\right)}{3^{2}-\left(\sqrt{7}\right)^{2}}+\frac{1}{8+3\sqrt{7}}
Xét \left(3-\sqrt{7}\right)\left(3+\sqrt{7}\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
\frac{6\left(3+\sqrt{7}\right)}{9-7}+\frac{1}{8+3\sqrt{7}}
Bình phương 3. Bình phương \sqrt{7}.
\frac{6\left(3+\sqrt{7}\right)}{2}+\frac{1}{8+3\sqrt{7}}
Lấy 9 trừ 7 để có được 2.
3\left(3+\sqrt{7}\right)+\frac{1}{8+3\sqrt{7}}
Chia 6\left(3+\sqrt{7}\right) cho 2 ta có 3\left(3+\sqrt{7}\right).
3\left(3+\sqrt{7}\right)+\frac{8-3\sqrt{7}}{\left(8+3\sqrt{7}\right)\left(8-3\sqrt{7}\right)}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{1}{8+3\sqrt{7}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với 8-3\sqrt{7}.
3\left(3+\sqrt{7}\right)+\frac{8-3\sqrt{7}}{8^{2}-\left(3\sqrt{7}\right)^{2}}
Xét \left(8+3\sqrt{7}\right)\left(8-3\sqrt{7}\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
3\left(3+\sqrt{7}\right)+\frac{8-3\sqrt{7}}{64-\left(3\sqrt{7}\right)^{2}}
Tính 8 mũ 2 và ta có 64.
3\left(3+\sqrt{7}\right)+\frac{8-3\sqrt{7}}{64-3^{2}\left(\sqrt{7}\right)^{2}}
Khai triển \left(3\sqrt{7}\right)^{2}.
3\left(3+\sqrt{7}\right)+\frac{8-3\sqrt{7}}{64-9\left(\sqrt{7}\right)^{2}}
Tính 3 mũ 2 và ta có 9.
3\left(3+\sqrt{7}\right)+\frac{8-3\sqrt{7}}{64-9\times 7}
Bình phương của \sqrt{7} là 7.
3\left(3+\sqrt{7}\right)+\frac{8-3\sqrt{7}}{64-63}
Nhân 9 với 7 để có được 63.
3\left(3+\sqrt{7}\right)+\frac{8-3\sqrt{7}}{1}
Lấy 64 trừ 63 để có được 1.
3\left(3+\sqrt{7}\right)+8-3\sqrt{7}
Bất cứ số nào chia cho một đều bằng chính số đó.
9+3\sqrt{7}+8-3\sqrt{7}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với 3+\sqrt{7}.
17+3\sqrt{7}-3\sqrt{7}
Cộng 9 với 8 để có được 17.
17
Kết hợp 3\sqrt{7} và -3\sqrt{7} để có được 0.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}