Tìm x (complex solution)
x=\sqrt{2}-1\approx 0,414213562
x=-\left(\sqrt{2}+1\right)\approx -2,414213562
Tìm x
x=\sqrt{2}-1\approx 0,414213562
x=-\sqrt{2}-1\approx -2,414213562
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
\frac { 5 x } { x - 3 } = \frac { 5 } { x ^ { 2 } - x - 6 }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x+2\right)\times 5x=5
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x-3,x^{2}-x-6.
\left(5x+10\right)x=5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+2 với 5.
5x^{2}+10x=5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5x+10 với x.
5x^{2}+10x-5=0
Trừ 5 khỏi cả hai vế.
x=\frac{-10±\sqrt{10^{2}-4\times 5\left(-5\right)}}{2\times 5}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 5 vào a, 10 vào b và -5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-10±\sqrt{100-4\times 5\left(-5\right)}}{2\times 5}
Bình phương 10.
x=\frac{-10±\sqrt{100-20\left(-5\right)}}{2\times 5}
Nhân -4 với 5.
x=\frac{-10±\sqrt{100+100}}{2\times 5}
Nhân -20 với -5.
x=\frac{-10±\sqrt{200}}{2\times 5}
Cộng 100 vào 100.
x=\frac{-10±10\sqrt{2}}{2\times 5}
Lấy căn bậc hai của 200.
x=\frac{-10±10\sqrt{2}}{10}
Nhân 2 với 5.
x=\frac{10\sqrt{2}-10}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±10\sqrt{2}}{10} khi ± là số dương. Cộng -10 vào 10\sqrt{2}.
x=\sqrt{2}-1
Chia -10+10\sqrt{2} cho 10.
x=\frac{-10\sqrt{2}-10}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±10\sqrt{2}}{10} khi ± là số âm. Trừ 10\sqrt{2} khỏi -10.
x=-\sqrt{2}-1
Chia -10-10\sqrt{2} cho 10.
x=\sqrt{2}-1 x=-\sqrt{2}-1
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x+2\right)\times 5x=5
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x-3,x^{2}-x-6.
\left(5x+10\right)x=5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+2 với 5.
5x^{2}+10x=5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5x+10 với x.
\frac{5x^{2}+10x}{5}=\frac{5}{5}
Chia cả hai vế cho 5.
x^{2}+\frac{10}{5}x=\frac{5}{5}
Việc chia cho 5 sẽ làm mất phép nhân với 5.
x^{2}+2x=\frac{5}{5}
Chia 10 cho 5.
x^{2}+2x=1
Chia 5 cho 5.
x^{2}+2x+1^{2}=1+1^{2}
Chia 2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 1. Sau đó, cộng bình phương của 1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+2x+1=1+1
Bình phương 1.
x^{2}+2x+1=2
Cộng 1 vào 1.
\left(x+1\right)^{2}=2
Phân tích x^{2}+2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+1\right)^{2}}=\sqrt{2}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+1=\sqrt{2} x+1=-\sqrt{2}
Rút gọn.
x=\sqrt{2}-1 x=-\sqrt{2}-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
\left(x+2\right)\times 5x=5
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x-3,x^{2}-x-6.
\left(5x+10\right)x=5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+2 với 5.
5x^{2}+10x=5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5x+10 với x.
5x^{2}+10x-5=0
Trừ 5 khỏi cả hai vế.
x=\frac{-10±\sqrt{10^{2}-4\times 5\left(-5\right)}}{2\times 5}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 5 vào a, 10 vào b và -5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-10±\sqrt{100-4\times 5\left(-5\right)}}{2\times 5}
Bình phương 10.
x=\frac{-10±\sqrt{100-20\left(-5\right)}}{2\times 5}
Nhân -4 với 5.
x=\frac{-10±\sqrt{100+100}}{2\times 5}
Nhân -20 với -5.
x=\frac{-10±\sqrt{200}}{2\times 5}
Cộng 100 vào 100.
x=\frac{-10±10\sqrt{2}}{2\times 5}
Lấy căn bậc hai của 200.
x=\frac{-10±10\sqrt{2}}{10}
Nhân 2 với 5.
x=\frac{10\sqrt{2}-10}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±10\sqrt{2}}{10} khi ± là số dương. Cộng -10 vào 10\sqrt{2}.
x=\sqrt{2}-1
Chia -10+10\sqrt{2} cho 10.
x=\frac{-10\sqrt{2}-10}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±10\sqrt{2}}{10} khi ± là số âm. Trừ 10\sqrt{2} khỏi -10.
x=-\sqrt{2}-1
Chia -10-10\sqrt{2} cho 10.
x=\sqrt{2}-1 x=-\sqrt{2}-1
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x+2\right)\times 5x=5
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x-3,x^{2}-x-6.
\left(5x+10\right)x=5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+2 với 5.
5x^{2}+10x=5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5x+10 với x.
\frac{5x^{2}+10x}{5}=\frac{5}{5}
Chia cả hai vế cho 5.
x^{2}+\frac{10}{5}x=\frac{5}{5}
Việc chia cho 5 sẽ làm mất phép nhân với 5.
x^{2}+2x=\frac{5}{5}
Chia 10 cho 5.
x^{2}+2x=1
Chia 5 cho 5.
x^{2}+2x+1^{2}=1+1^{2}
Chia 2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 1. Sau đó, cộng bình phương của 1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+2x+1=1+1
Bình phương 1.
x^{2}+2x+1=2
Cộng 1 vào 1.
\left(x+1\right)^{2}=2
Phân tích x^{2}+2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+1\right)^{2}}=\sqrt{2}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+1=\sqrt{2} x+1=-\sqrt{2}
Rút gọn.
x=\sqrt{2}-1 x=-\sqrt{2}-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}