Chuyển đến nội dung chính
Tìm a
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\left(a+30\right)\times 5a=\left(a+10\right)\times 9a
Biến a không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -30,-10 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(a+10\right)\left(a+30\right), bội số chung nhỏ nhất của 10+a,30+a.
\left(5a+150\right)a=\left(a+10\right)\times 9a
Sử dụng tính chất phân phối để nhân a+30 với 5.
5a^{2}+150a=\left(a+10\right)\times 9a
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5a+150 với a.
5a^{2}+150a=\left(9a+90\right)a
Sử dụng tính chất phân phối để nhân a+10 với 9.
5a^{2}+150a=9a^{2}+90a
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 9a+90 với a.
5a^{2}+150a-9a^{2}=90a
Trừ 9a^{2} khỏi cả hai vế.
-4a^{2}+150a=90a
Kết hợp 5a^{2} và -9a^{2} để có được -4a^{2}.
-4a^{2}+150a-90a=0
Trừ 90a khỏi cả hai vế.
-4a^{2}+60a=0
Kết hợp 150a và -90a để có được 60a.
a\left(-4a+60\right)=0
Phân tích a thành thừa số.
a=0 a=15
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết a=0 và -4a+60=0.
\left(a+30\right)\times 5a=\left(a+10\right)\times 9a
Biến a không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -30,-10 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(a+10\right)\left(a+30\right), bội số chung nhỏ nhất của 10+a,30+a.
\left(5a+150\right)a=\left(a+10\right)\times 9a
Sử dụng tính chất phân phối để nhân a+30 với 5.
5a^{2}+150a=\left(a+10\right)\times 9a
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5a+150 với a.
5a^{2}+150a=\left(9a+90\right)a
Sử dụng tính chất phân phối để nhân a+10 với 9.
5a^{2}+150a=9a^{2}+90a
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 9a+90 với a.
5a^{2}+150a-9a^{2}=90a
Trừ 9a^{2} khỏi cả hai vế.
-4a^{2}+150a=90a
Kết hợp 5a^{2} và -9a^{2} để có được -4a^{2}.
-4a^{2}+150a-90a=0
Trừ 90a khỏi cả hai vế.
-4a^{2}+60a=0
Kết hợp 150a và -90a để có được 60a.
a=\frac{-60±\sqrt{60^{2}}}{2\left(-4\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -4 vào a, 60 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
a=\frac{-60±60}{2\left(-4\right)}
Lấy căn bậc hai của 60^{2}.
a=\frac{-60±60}{-8}
Nhân 2 với -4.
a=\frac{0}{-8}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-60±60}{-8} khi ± là số dương. Cộng -60 vào 60.
a=0
Chia 0 cho -8.
a=-\frac{120}{-8}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-60±60}{-8} khi ± là số âm. Trừ 60 khỏi -60.
a=15
Chia -120 cho -8.
a=0 a=15
Hiện phương trình đã được giải.
\left(a+30\right)\times 5a=\left(a+10\right)\times 9a
Biến a không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -30,-10 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(a+10\right)\left(a+30\right), bội số chung nhỏ nhất của 10+a,30+a.
\left(5a+150\right)a=\left(a+10\right)\times 9a
Sử dụng tính chất phân phối để nhân a+30 với 5.
5a^{2}+150a=\left(a+10\right)\times 9a
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5a+150 với a.
5a^{2}+150a=\left(9a+90\right)a
Sử dụng tính chất phân phối để nhân a+10 với 9.
5a^{2}+150a=9a^{2}+90a
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 9a+90 với a.
5a^{2}+150a-9a^{2}=90a
Trừ 9a^{2} khỏi cả hai vế.
-4a^{2}+150a=90a
Kết hợp 5a^{2} và -9a^{2} để có được -4a^{2}.
-4a^{2}+150a-90a=0
Trừ 90a khỏi cả hai vế.
-4a^{2}+60a=0
Kết hợp 150a và -90a để có được 60a.
\frac{-4a^{2}+60a}{-4}=\frac{0}{-4}
Chia cả hai vế cho -4.
a^{2}+\frac{60}{-4}a=\frac{0}{-4}
Việc chia cho -4 sẽ làm mất phép nhân với -4.
a^{2}-15a=\frac{0}{-4}
Chia 60 cho -4.
a^{2}-15a=0
Chia 0 cho -4.
a^{2}-15a+\left(-\frac{15}{2}\right)^{2}=\left(-\frac{15}{2}\right)^{2}
Chia -15, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{15}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{15}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
a^{2}-15a+\frac{225}{4}=\frac{225}{4}
Bình phương -\frac{15}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
\left(a-\frac{15}{2}\right)^{2}=\frac{225}{4}
Phân tích a^{2}-15a+\frac{225}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(a-\frac{15}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{225}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
a-\frac{15}{2}=\frac{15}{2} a-\frac{15}{2}=-\frac{15}{2}
Rút gọn.
a=15 a=0
Cộng \frac{15}{2} vào cả hai vế của phương trình.