Tính giá trị
\frac{32}{9}\approx 3,555555556
Phân tích thành thừa số
\frac{2 ^ {5}}{3 ^ {2}} = 3\frac{5}{9} = 3,5555555555555554
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{\left(5-\sqrt{7}\right)\left(5-\sqrt{7}\right)}{\left(5+\sqrt{7}\right)\left(5-\sqrt{7}\right)}+\frac{5+\sqrt{7}}{5-\sqrt{7}}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{5-\sqrt{7}}{5+\sqrt{7}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với 5-\sqrt{7}.
\frac{\left(5-\sqrt{7}\right)\left(5-\sqrt{7}\right)}{5^{2}-\left(\sqrt{7}\right)^{2}}+\frac{5+\sqrt{7}}{5-\sqrt{7}}
Xét \left(5+\sqrt{7}\right)\left(5-\sqrt{7}\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
\frac{\left(5-\sqrt{7}\right)\left(5-\sqrt{7}\right)}{25-7}+\frac{5+\sqrt{7}}{5-\sqrt{7}}
Bình phương 5. Bình phương \sqrt{7}.
\frac{\left(5-\sqrt{7}\right)\left(5-\sqrt{7}\right)}{18}+\frac{5+\sqrt{7}}{5-\sqrt{7}}
Lấy 25 trừ 7 để có được 18.
\frac{\left(5-\sqrt{7}\right)^{2}}{18}+\frac{5+\sqrt{7}}{5-\sqrt{7}}
Nhân 5-\sqrt{7} với 5-\sqrt{7} để có được \left(5-\sqrt{7}\right)^{2}.
\frac{25-10\sqrt{7}+\left(\sqrt{7}\right)^{2}}{18}+\frac{5+\sqrt{7}}{5-\sqrt{7}}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(5-\sqrt{7}\right)^{2}.
\frac{25-10\sqrt{7}+7}{18}+\frac{5+\sqrt{7}}{5-\sqrt{7}}
Bình phương của \sqrt{7} là 7.
\frac{32-10\sqrt{7}}{18}+\frac{5+\sqrt{7}}{5-\sqrt{7}}
Cộng 25 với 7 để có được 32.
\frac{32-10\sqrt{7}}{18}+\frac{\left(5+\sqrt{7}\right)\left(5+\sqrt{7}\right)}{\left(5-\sqrt{7}\right)\left(5+\sqrt{7}\right)}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{5+\sqrt{7}}{5-\sqrt{7}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với 5+\sqrt{7}.
\frac{32-10\sqrt{7}}{18}+\frac{\left(5+\sqrt{7}\right)\left(5+\sqrt{7}\right)}{5^{2}-\left(\sqrt{7}\right)^{2}}
Xét \left(5-\sqrt{7}\right)\left(5+\sqrt{7}\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
\frac{32-10\sqrt{7}}{18}+\frac{\left(5+\sqrt{7}\right)\left(5+\sqrt{7}\right)}{25-7}
Bình phương 5. Bình phương \sqrt{7}.
\frac{32-10\sqrt{7}}{18}+\frac{\left(5+\sqrt{7}\right)\left(5+\sqrt{7}\right)}{18}
Lấy 25 trừ 7 để có được 18.
\frac{32-10\sqrt{7}}{18}+\frac{\left(5+\sqrt{7}\right)^{2}}{18}
Nhân 5+\sqrt{7} với 5+\sqrt{7} để có được \left(5+\sqrt{7}\right)^{2}.
\frac{32-10\sqrt{7}}{18}+\frac{25+10\sqrt{7}+\left(\sqrt{7}\right)^{2}}{18}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(5+\sqrt{7}\right)^{2}.
\frac{32-10\sqrt{7}}{18}+\frac{25+10\sqrt{7}+7}{18}
Bình phương của \sqrt{7} là 7.
\frac{32-10\sqrt{7}}{18}+\frac{32+10\sqrt{7}}{18}
Cộng 25 với 7 để có được 32.
\frac{32-10\sqrt{7}+32+10\sqrt{7}}{18}
Do \frac{32-10\sqrt{7}}{18} và \frac{32+10\sqrt{7}}{18} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{64}{18}
Tính toán trong 32-10\sqrt{7}+32+10\sqrt{7}.
\frac{32}{9}
Rút gọn phân số \frac{64}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}