Tìm x
x = -\frac{7}{3} = -2\frac{1}{3} \approx -2,333333333
x=3
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
5+\left(x+2\right)x=4\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x^{2}-4,x-2.
5+x^{2}+2x=4\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+2 với x.
5+x^{2}+2x=\left(4x-8\right)\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với x-2.
5+x^{2}+2x=4x^{2}-16
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4x-8 với x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
5+x^{2}+2x-4x^{2}=-16
Trừ 4x^{2} khỏi cả hai vế.
5-3x^{2}+2x=-16
Kết hợp x^{2} và -4x^{2} để có được -3x^{2}.
5-3x^{2}+2x+16=0
Thêm 16 vào cả hai vế.
21-3x^{2}+2x=0
Cộng 5 với 16 để có được 21.
-3x^{2}+2x+21=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=2 ab=-3\times 21=-63
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -3x^{2}+ax+bx+21. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,63 -3,21 -7,9
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -63.
-1+63=62 -3+21=18 -7+9=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=9 b=-7
Nghiệm là cặp có tổng bằng 2.
\left(-3x^{2}+9x\right)+\left(-7x+21\right)
Viết lại -3x^{2}+2x+21 dưới dạng \left(-3x^{2}+9x\right)+\left(-7x+21\right).
3x\left(-x+3\right)+7\left(-x+3\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 7 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+3\right)\left(3x+7\right)
Phân tích số hạng chung -x+3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=3 x=-\frac{7}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+3=0 và 3x+7=0.
5+\left(x+2\right)x=4\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x^{2}-4,x-2.
5+x^{2}+2x=4\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+2 với x.
5+x^{2}+2x=\left(4x-8\right)\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với x-2.
5+x^{2}+2x=4x^{2}-16
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4x-8 với x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
5+x^{2}+2x-4x^{2}=-16
Trừ 4x^{2} khỏi cả hai vế.
5-3x^{2}+2x=-16
Kết hợp x^{2} và -4x^{2} để có được -3x^{2}.
5-3x^{2}+2x+16=0
Thêm 16 vào cả hai vế.
21-3x^{2}+2x=0
Cộng 5 với 16 để có được 21.
-3x^{2}+2x+21=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-2±\sqrt{2^{2}-4\left(-3\right)\times 21}}{2\left(-3\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -3 vào a, 2 vào b và 21 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-2±\sqrt{4-4\left(-3\right)\times 21}}{2\left(-3\right)}
Bình phương 2.
x=\frac{-2±\sqrt{4+12\times 21}}{2\left(-3\right)}
Nhân -4 với -3.
x=\frac{-2±\sqrt{4+252}}{2\left(-3\right)}
Nhân 12 với 21.
x=\frac{-2±\sqrt{256}}{2\left(-3\right)}
Cộng 4 vào 252.
x=\frac{-2±16}{2\left(-3\right)}
Lấy căn bậc hai của 256.
x=\frac{-2±16}{-6}
Nhân 2 với -3.
x=\frac{14}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±16}{-6} khi ± là số dương. Cộng -2 vào 16.
x=-\frac{7}{3}
Rút gọn phân số \frac{14}{-6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{18}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±16}{-6} khi ± là số âm. Trừ 16 khỏi -2.
x=3
Chia -18 cho -6.
x=-\frac{7}{3} x=3
Hiện phương trình đã được giải.
5+\left(x+2\right)x=4\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x^{2}-4,x-2.
5+x^{2}+2x=4\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+2 với x.
5+x^{2}+2x=\left(4x-8\right)\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với x-2.
5+x^{2}+2x=4x^{2}-16
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4x-8 với x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
5+x^{2}+2x-4x^{2}=-16
Trừ 4x^{2} khỏi cả hai vế.
5-3x^{2}+2x=-16
Kết hợp x^{2} và -4x^{2} để có được -3x^{2}.
-3x^{2}+2x=-16-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế.
-3x^{2}+2x=-21
Lấy -16 trừ 5 để có được -21.
\frac{-3x^{2}+2x}{-3}=-\frac{21}{-3}
Chia cả hai vế cho -3.
x^{2}+\frac{2}{-3}x=-\frac{21}{-3}
Việc chia cho -3 sẽ làm mất phép nhân với -3.
x^{2}-\frac{2}{3}x=-\frac{21}{-3}
Chia 2 cho -3.
x^{2}-\frac{2}{3}x=7
Chia -21 cho -3.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}=7+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}
Chia -\frac{2}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{3}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=7+\frac{1}{9}
Bình phương -\frac{1}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=\frac{64}{9}
Cộng 7 vào \frac{1}{9}.
\left(x-\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{64}{9}
Phân tích x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{64}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{3}=\frac{8}{3} x-\frac{1}{3}=-\frac{8}{3}
Rút gọn.
x=3 x=-\frac{7}{3}
Cộng \frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}