Tìm x
x\leq 3
Đồ thị
Bài kiểm tra
Algebra
\frac { 5 } { 6 } ( 3 - x ) - \frac { 1 } { 2 } ( x - 4 ) \geq \frac { 1 } { 2 }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{5}{6}\times 3+\frac{5}{6}\left(-1\right)x-\frac{1}{2}\left(x-4\right)\geq \frac{1}{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{5}{6} với 3-x.
\frac{5\times 3}{6}+\frac{5}{6}\left(-1\right)x-\frac{1}{2}\left(x-4\right)\geq \frac{1}{2}
Thể hiện \frac{5}{6}\times 3 dưới dạng phân số đơn.
\frac{15}{6}+\frac{5}{6}\left(-1\right)x-\frac{1}{2}\left(x-4\right)\geq \frac{1}{2}
Nhân 5 với 3 để có được 15.
\frac{5}{2}+\frac{5}{6}\left(-1\right)x-\frac{1}{2}\left(x-4\right)\geq \frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{15}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
\frac{5}{2}-\frac{5}{6}x-\frac{1}{2}\left(x-4\right)\geq \frac{1}{2}
Nhân \frac{5}{6} với -1 để có được -\frac{5}{6}.
\frac{5}{2}-\frac{5}{6}x-\frac{1}{2}x-\frac{1}{2}\left(-4\right)\geq \frac{1}{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -\frac{1}{2} với x-4.
\frac{5}{2}-\frac{5}{6}x-\frac{1}{2}x+\frac{-\left(-4\right)}{2}\geq \frac{1}{2}
Thể hiện -\frac{1}{2}\left(-4\right) dưới dạng phân số đơn.
\frac{5}{2}-\frac{5}{6}x-\frac{1}{2}x+\frac{4}{2}\geq \frac{1}{2}
Nhân -1 với -4 để có được 4.
\frac{5}{2}-\frac{5}{6}x-\frac{1}{2}x+2\geq \frac{1}{2}
Chia 4 cho 2 ta có 2.
\frac{5}{2}-\frac{4}{3}x+2\geq \frac{1}{2}
Kết hợp -\frac{5}{6}x và -\frac{1}{2}x để có được -\frac{4}{3}x.
\frac{5}{2}-\frac{4}{3}x+\frac{4}{2}\geq \frac{1}{2}
Chuyển đổi 2 thành phân số \frac{4}{2}.
\frac{5+4}{2}-\frac{4}{3}x\geq \frac{1}{2}
Do \frac{5}{2} và \frac{4}{2} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{9}{2}-\frac{4}{3}x\geq \frac{1}{2}
Cộng 5 với 4 để có được 9.
-\frac{4}{3}x\geq \frac{1}{2}-\frac{9}{2}
Trừ \frac{9}{2} khỏi cả hai vế.
-\frac{4}{3}x\geq \frac{1-9}{2}
Do \frac{1}{2} và \frac{9}{2} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
-\frac{4}{3}x\geq \frac{-8}{2}
Lấy 1 trừ 9 để có được -8.
-\frac{4}{3}x\geq -4
Chia -8 cho 2 ta có -4.
x\leq -4\left(-\frac{3}{4}\right)
Nhân cả hai vế với -\frac{3}{4}, số nghịch đảo của -\frac{4}{3}. Vì -\frac{4}{3} có giá trị âm nên chiều của bất đẳng thức thay đổi.
x\leq 3
Nhân -4 với -\frac{3}{4}.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}