Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x\left(\frac{5}{3}x+2\right)=0
Phân tích x thành thừa số.
x=0 x=-\frac{6}{5}
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x=0 và \frac{5x}{3}+2=0.
\frac{5}{3}x^{2}+2x=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-2±\sqrt{2^{2}}}{2\times \frac{5}{3}}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế \frac{5}{3} vào a, 2 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-2±2}{2\times \frac{5}{3}}
Lấy căn bậc hai của 2^{2}.
x=\frac{-2±2}{\frac{10}{3}}
Nhân 2 với \frac{5}{3}.
x=\frac{0}{\frac{10}{3}}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±2}{\frac{10}{3}} khi ± là số dương. Cộng -2 vào 2.
x=0
Chia 0 cho \frac{10}{3} bằng cách nhân 0 với nghịch đảo của \frac{10}{3}.
x=-\frac{4}{\frac{10}{3}}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±2}{\frac{10}{3}} khi ± là số âm. Trừ 2 khỏi -2.
x=-\frac{6}{5}
Chia -4 cho \frac{10}{3} bằng cách nhân -4 với nghịch đảo của \frac{10}{3}.
x=0 x=-\frac{6}{5}
Hiện phương trình đã được giải.
\frac{5}{3}x^{2}+2x=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{\frac{5}{3}x^{2}+2x}{\frac{5}{3}}=\frac{0}{\frac{5}{3}}
Chia cả hai vế của phương trình cho \frac{5}{3}, điều này tương tự như khi nhân cả hai vế với nghịch đảo của phân số đó.
x^{2}+\frac{2}{\frac{5}{3}}x=\frac{0}{\frac{5}{3}}
Việc chia cho \frac{5}{3} sẽ làm mất phép nhân với \frac{5}{3}.
x^{2}+\frac{6}{5}x=\frac{0}{\frac{5}{3}}
Chia 2 cho \frac{5}{3} bằng cách nhân 2 với nghịch đảo của \frac{5}{3}.
x^{2}+\frac{6}{5}x=0
Chia 0 cho \frac{5}{3} bằng cách nhân 0 với nghịch đảo của \frac{5}{3}.
x^{2}+\frac{6}{5}x+\left(\frac{3}{5}\right)^{2}=\left(\frac{3}{5}\right)^{2}
Chia \frac{6}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{5}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{5} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{6}{5}x+\frac{9}{25}=\frac{9}{25}
Bình phương \frac{3}{5} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
\left(x+\frac{3}{5}\right)^{2}=\frac{9}{25}
Phân tích x^{2}+\frac{6}{5}x+\frac{9}{25} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{5}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{25}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{5}=\frac{3}{5} x+\frac{3}{5}=-\frac{3}{5}
Rút gọn.
x=0 x=-\frac{6}{5}
Trừ \frac{3}{5} khỏi cả hai vế của phương trình.