Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

45+x\times 3=x\left(x+15\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -15,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x+15\right), bội số chung nhỏ nhất của x\left(x+15\right),x+15.
45+x\times 3=x^{2}+15x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x+15.
45+x\times 3-x^{2}=15x
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
45+x\times 3-x^{2}-15x=0
Trừ 15x khỏi cả hai vế.
45-12x-x^{2}=0
Kết hợp x\times 3 và -15x để có được -12x.
-x^{2}-12x+45=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-12 ab=-45=-45
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx+45. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-45 3,-15 5,-9
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -45.
1-45=-44 3-15=-12 5-9=-4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=3 b=-15
Nghiệm là cặp có tổng bằng -12.
\left(-x^{2}+3x\right)+\left(-15x+45\right)
Viết lại -x^{2}-12x+45 dưới dạng \left(-x^{2}+3x\right)+\left(-15x+45\right).
x\left(-x+3\right)+15\left(-x+3\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 15 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+3\right)\left(x+15\right)
Phân tích số hạng chung -x+3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=3 x=-15
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+3=0 và x+15=0.
x=3
Biến x không thể bằng -15.
45+x\times 3=x\left(x+15\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -15,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x+15\right), bội số chung nhỏ nhất của x\left(x+15\right),x+15.
45+x\times 3=x^{2}+15x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x+15.
45+x\times 3-x^{2}=15x
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
45+x\times 3-x^{2}-15x=0
Trừ 15x khỏi cả hai vế.
45-12x-x^{2}=0
Kết hợp x\times 3 và -15x để có được -12x.
-x^{2}-12x+45=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{\left(-12\right)^{2}-4\left(-1\right)\times 45}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, -12 vào b và 45 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-4\left(-1\right)\times 45}}{2\left(-1\right)}
Bình phương -12.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144+4\times 45}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144+180}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 45.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{324}}{2\left(-1\right)}
Cộng 144 vào 180.
x=\frac{-\left(-12\right)±18}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 324.
x=\frac{12±18}{2\left(-1\right)}
Số đối của số -12 là 12.
x=\frac{12±18}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{30}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{12±18}{-2} khi ± là số dương. Cộng 12 vào 18.
x=-15
Chia 30 cho -2.
x=-\frac{6}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{12±18}{-2} khi ± là số âm. Trừ 18 khỏi 12.
x=3
Chia -6 cho -2.
x=-15 x=3
Hiện phương trình đã được giải.
x=3
Biến x không thể bằng -15.
45+x\times 3=x\left(x+15\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -15,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x+15\right), bội số chung nhỏ nhất của x\left(x+15\right),x+15.
45+x\times 3=x^{2}+15x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x+15.
45+x\times 3-x^{2}=15x
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
45+x\times 3-x^{2}-15x=0
Trừ 15x khỏi cả hai vế.
45-12x-x^{2}=0
Kết hợp x\times 3 và -15x để có được -12x.
-12x-x^{2}=-45
Trừ 45 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
-x^{2}-12x=-45
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-x^{2}-12x}{-1}=-\frac{45}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\left(-\frac{12}{-1}\right)x=-\frac{45}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}+12x=-\frac{45}{-1}
Chia -12 cho -1.
x^{2}+12x=45
Chia -45 cho -1.
x^{2}+12x+6^{2}=45+6^{2}
Chia 12, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 6. Sau đó, cộng bình phương của 6 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+12x+36=45+36
Bình phương 6.
x^{2}+12x+36=81
Cộng 45 vào 36.
\left(x+6\right)^{2}=81
Phân tích x^{2}+12x+36 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+6\right)^{2}}=\sqrt{81}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+6=9 x+6=-9
Rút gọn.
x=3 x=-15
Trừ 6 khỏi cả hai vế của phương trình.
x=3
Biến x không thể bằng -15.