Tìm x
x=\frac{\sqrt{58}}{6}+\frac{1}{3}\approx 1,602628851
x=-\frac{\sqrt{58}}{6}+\frac{1}{3}\approx -0,935962184
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
\frac { 4 x + 6 } { 12 x + 4 } = \frac { 2 x } { 6 }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3\left(4x+6\right)=\left(6x+2\right)\times 2x
Biến x không thể bằng -\frac{1}{3} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 12\left(3x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của 12x+4,6.
12x+18=\left(6x+2\right)\times 2x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với 4x+6.
12x+18=\left(12x+4\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6x+2 với 2.
12x+18=12x^{2}+4x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 12x+4 với x.
12x+18-12x^{2}=4x
Trừ 12x^{2} khỏi cả hai vế.
12x+18-12x^{2}-4x=0
Trừ 4x khỏi cả hai vế.
8x+18-12x^{2}=0
Kết hợp 12x và -4x để có được 8x.
-12x^{2}+8x+18=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-8±\sqrt{8^{2}-4\left(-12\right)\times 18}}{2\left(-12\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -12 vào a, 8 vào b và 18 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-8±\sqrt{64-4\left(-12\right)\times 18}}{2\left(-12\right)}
Bình phương 8.
x=\frac{-8±\sqrt{64+48\times 18}}{2\left(-12\right)}
Nhân -4 với -12.
x=\frac{-8±\sqrt{64+864}}{2\left(-12\right)}
Nhân 48 với 18.
x=\frac{-8±\sqrt{928}}{2\left(-12\right)}
Cộng 64 vào 864.
x=\frac{-8±4\sqrt{58}}{2\left(-12\right)}
Lấy căn bậc hai của 928.
x=\frac{-8±4\sqrt{58}}{-24}
Nhân 2 với -12.
x=\frac{4\sqrt{58}-8}{-24}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-8±4\sqrt{58}}{-24} khi ± là số dương. Cộng -8 vào 4\sqrt{58}.
x=-\frac{\sqrt{58}}{6}+\frac{1}{3}
Chia -8+4\sqrt{58} cho -24.
x=\frac{-4\sqrt{58}-8}{-24}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-8±4\sqrt{58}}{-24} khi ± là số âm. Trừ 4\sqrt{58} khỏi -8.
x=\frac{\sqrt{58}}{6}+\frac{1}{3}
Chia -8-4\sqrt{58} cho -24.
x=-\frac{\sqrt{58}}{6}+\frac{1}{3} x=\frac{\sqrt{58}}{6}+\frac{1}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
3\left(4x+6\right)=\left(6x+2\right)\times 2x
Biến x không thể bằng -\frac{1}{3} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 12\left(3x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của 12x+4,6.
12x+18=\left(6x+2\right)\times 2x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với 4x+6.
12x+18=\left(12x+4\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6x+2 với 2.
12x+18=12x^{2}+4x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 12x+4 với x.
12x+18-12x^{2}=4x
Trừ 12x^{2} khỏi cả hai vế.
12x+18-12x^{2}-4x=0
Trừ 4x khỏi cả hai vế.
8x+18-12x^{2}=0
Kết hợp 12x và -4x để có được 8x.
8x-12x^{2}=-18
Trừ 18 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
-12x^{2}+8x=-18
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-12x^{2}+8x}{-12}=-\frac{18}{-12}
Chia cả hai vế cho -12.
x^{2}+\frac{8}{-12}x=-\frac{18}{-12}
Việc chia cho -12 sẽ làm mất phép nhân với -12.
x^{2}-\frac{2}{3}x=-\frac{18}{-12}
Rút gọn phân số \frac{8}{-12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x^{2}-\frac{2}{3}x=\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{-18}{-12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{3}{2}+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}
Chia -\frac{2}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{3}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=\frac{3}{2}+\frac{1}{9}
Bình phương -\frac{1}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=\frac{29}{18}
Cộng \frac{3}{2} với \frac{1}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{29}{18}
Phân tích x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{29}{18}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{3}=\frac{\sqrt{58}}{6} x-\frac{1}{3}=-\frac{\sqrt{58}}{6}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{58}}{6}+\frac{1}{3} x=-\frac{\sqrt{58}}{6}+\frac{1}{3}
Cộng \frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}