Tìm a
a=3
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4a^{2}-9=9\left(2a-3\right)
Biến a không thể bằng \frac{3}{2} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2a-3.
4a^{2}-9=18a-27
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 9 với 2a-3.
4a^{2}-9-18a=-27
Trừ 18a khỏi cả hai vế.
4a^{2}-9-18a+27=0
Thêm 27 vào cả hai vế.
4a^{2}+18-18a=0
Cộng -9 với 27 để có được 18.
2a^{2}+9-9a=0
Chia cả hai vế cho 2.
2a^{2}-9a+9=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-9 ab=2\times 9=18
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2a^{2}+aa+ba+9. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-18 -2,-9 -3,-6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 18.
-1-18=-19 -2-9=-11 -3-6=-9
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -9.
\left(2a^{2}-6a\right)+\left(-3a+9\right)
Viết lại 2a^{2}-9a+9 dưới dạng \left(2a^{2}-6a\right)+\left(-3a+9\right).
2a\left(a-3\right)-3\left(a-3\right)
Phân tích 2a trong đầu tiên và -3 trong nhóm thứ hai.
\left(a-3\right)\left(2a-3\right)
Phân tích số hạng chung a-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
a=3 a=\frac{3}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết a-3=0 và 2a-3=0.
a=3
Biến a không thể bằng \frac{3}{2}.
4a^{2}-9=9\left(2a-3\right)
Biến a không thể bằng \frac{3}{2} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2a-3.
4a^{2}-9=18a-27
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 9 với 2a-3.
4a^{2}-9-18a=-27
Trừ 18a khỏi cả hai vế.
4a^{2}-9-18a+27=0
Thêm 27 vào cả hai vế.
4a^{2}+18-18a=0
Cộng -9 với 27 để có được 18.
4a^{2}-18a+18=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
a=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{\left(-18\right)^{2}-4\times 4\times 18}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, -18 vào b và 18 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
a=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{324-4\times 4\times 18}}{2\times 4}
Bình phương -18.
a=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{324-16\times 18}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
a=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{324-288}}{2\times 4}
Nhân -16 với 18.
a=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{36}}{2\times 4}
Cộng 324 vào -288.
a=\frac{-\left(-18\right)±6}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 36.
a=\frac{18±6}{2\times 4}
Số đối của số -18 là 18.
a=\frac{18±6}{8}
Nhân 2 với 4.
a=\frac{24}{8}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{18±6}{8} khi ± là số dương. Cộng 18 vào 6.
a=3
Chia 24 cho 8.
a=\frac{12}{8}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{18±6}{8} khi ± là số âm. Trừ 6 khỏi 18.
a=\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{12}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
a=3 a=\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
a=3
Biến a không thể bằng \frac{3}{2}.
4a^{2}-9=9\left(2a-3\right)
Biến a không thể bằng \frac{3}{2} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2a-3.
4a^{2}-9=18a-27
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 9 với 2a-3.
4a^{2}-9-18a=-27
Trừ 18a khỏi cả hai vế.
4a^{2}-18a=-27+9
Thêm 9 vào cả hai vế.
4a^{2}-18a=-18
Cộng -27 với 9 để có được -18.
\frac{4a^{2}-18a}{4}=-\frac{18}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
a^{2}+\left(-\frac{18}{4}\right)a=-\frac{18}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
a^{2}-\frac{9}{2}a=-\frac{18}{4}
Rút gọn phân số \frac{-18}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
a^{2}-\frac{9}{2}a=-\frac{9}{2}
Rút gọn phân số \frac{-18}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
a^{2}-\frac{9}{2}a+\left(-\frac{9}{4}\right)^{2}=-\frac{9}{2}+\left(-\frac{9}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{9}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{9}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{9}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
a^{2}-\frac{9}{2}a+\frac{81}{16}=-\frac{9}{2}+\frac{81}{16}
Bình phương -\frac{9}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
a^{2}-\frac{9}{2}a+\frac{81}{16}=\frac{9}{16}
Cộng -\frac{9}{2} với \frac{81}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(a-\frac{9}{4}\right)^{2}=\frac{9}{16}
Phân tích a^{2}-\frac{9}{2}a+\frac{81}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(a-\frac{9}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
a-\frac{9}{4}=\frac{3}{4} a-\frac{9}{4}=-\frac{3}{4}
Rút gọn.
a=3 a=\frac{3}{2}
Cộng \frac{9}{4} vào cả hai vế của phương trình.
a=3
Biến a không thể bằng \frac{3}{2}.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}