Tìm x
x = \frac{2 \sqrt{326} + 3}{35} \approx 1,117455433
x=\frac{3-2\sqrt{326}}{35}\approx -0,946026862
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
\frac { 4 } { x - 1 } + \frac { 2 } { x + 1 } = 35
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x+1\right)\times 4+\left(x-1\right)\times 2=35\left(x-1\right)\left(x+1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-1\right)\left(x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của x-1,x+1.
4x+4+\left(x-1\right)\times 2=35\left(x-1\right)\left(x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+1 với 4.
4x+4+2x-2=35\left(x-1\right)\left(x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-1 với 2.
6x+4-2=35\left(x-1\right)\left(x+1\right)
Kết hợp 4x và 2x để có được 6x.
6x+2=35\left(x-1\right)\left(x+1\right)
Lấy 4 trừ 2 để có được 2.
6x+2=\left(35x-35\right)\left(x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 35 với x-1.
6x+2=35x^{2}-35
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 35x-35 với x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
6x+2-35x^{2}=-35
Trừ 35x^{2} khỏi cả hai vế.
6x+2-35x^{2}+35=0
Thêm 35 vào cả hai vế.
6x+37-35x^{2}=0
Cộng 2 với 35 để có được 37.
-35x^{2}+6x+37=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\left(-35\right)\times 37}}{2\left(-35\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -35 vào a, 6 vào b và 37 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±\sqrt{36-4\left(-35\right)\times 37}}{2\left(-35\right)}
Bình phương 6.
x=\frac{-6±\sqrt{36+140\times 37}}{2\left(-35\right)}
Nhân -4 với -35.
x=\frac{-6±\sqrt{36+5180}}{2\left(-35\right)}
Nhân 140 với 37.
x=\frac{-6±\sqrt{5216}}{2\left(-35\right)}
Cộng 36 vào 5180.
x=\frac{-6±4\sqrt{326}}{2\left(-35\right)}
Lấy căn bậc hai của 5216.
x=\frac{-6±4\sqrt{326}}{-70}
Nhân 2 với -35.
x=\frac{4\sqrt{326}-6}{-70}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±4\sqrt{326}}{-70} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 4\sqrt{326}.
x=\frac{3-2\sqrt{326}}{35}
Chia -6+4\sqrt{326} cho -70.
x=\frac{-4\sqrt{326}-6}{-70}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±4\sqrt{326}}{-70} khi ± là số âm. Trừ 4\sqrt{326} khỏi -6.
x=\frac{2\sqrt{326}+3}{35}
Chia -6-4\sqrt{326} cho -70.
x=\frac{3-2\sqrt{326}}{35} x=\frac{2\sqrt{326}+3}{35}
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x+1\right)\times 4+\left(x-1\right)\times 2=35\left(x-1\right)\left(x+1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-1\right)\left(x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của x-1,x+1.
4x+4+\left(x-1\right)\times 2=35\left(x-1\right)\left(x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+1 với 4.
4x+4+2x-2=35\left(x-1\right)\left(x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-1 với 2.
6x+4-2=35\left(x-1\right)\left(x+1\right)
Kết hợp 4x và 2x để có được 6x.
6x+2=35\left(x-1\right)\left(x+1\right)
Lấy 4 trừ 2 để có được 2.
6x+2=\left(35x-35\right)\left(x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 35 với x-1.
6x+2=35x^{2}-35
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 35x-35 với x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
6x+2-35x^{2}=-35
Trừ 35x^{2} khỏi cả hai vế.
6x-35x^{2}=-35-2
Trừ 2 khỏi cả hai vế.
6x-35x^{2}=-37
Lấy -35 trừ 2 để có được -37.
-35x^{2}+6x=-37
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-35x^{2}+6x}{-35}=-\frac{37}{-35}
Chia cả hai vế cho -35.
x^{2}+\frac{6}{-35}x=-\frac{37}{-35}
Việc chia cho -35 sẽ làm mất phép nhân với -35.
x^{2}-\frac{6}{35}x=-\frac{37}{-35}
Chia 6 cho -35.
x^{2}-\frac{6}{35}x=\frac{37}{35}
Chia -37 cho -35.
x^{2}-\frac{6}{35}x+\left(-\frac{3}{35}\right)^{2}=\frac{37}{35}+\left(-\frac{3}{35}\right)^{2}
Chia -\frac{6}{35}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{35}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{35} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{6}{35}x+\frac{9}{1225}=\frac{37}{35}+\frac{9}{1225}
Bình phương -\frac{3}{35} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{6}{35}x+\frac{9}{1225}=\frac{1304}{1225}
Cộng \frac{37}{35} với \frac{9}{1225} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{3}{35}\right)^{2}=\frac{1304}{1225}
Phân tích x^{2}-\frac{6}{35}x+\frac{9}{1225} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{35}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1304}{1225}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{35}=\frac{2\sqrt{326}}{35} x-\frac{3}{35}=-\frac{2\sqrt{326}}{35}
Rút gọn.
x=\frac{2\sqrt{326}+3}{35} x=\frac{3-2\sqrt{326}}{35}
Cộng \frac{3}{35} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}