Tìm x
x = -\frac{3}{2} = -1\frac{1}{2} = -1,5
x=\frac{1}{3}\approx 0,333333333
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x^{2}-4\right)\times 4+15+7x=\left(-x^{2}+1\right)\times 2
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,-1,1,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x^{2}-1,x^{4}-5x^{2}+4,4-x^{2}.
4x^{2}-16+15+7x=\left(-x^{2}+1\right)\times 2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-4 với 4.
4x^{2}-1+7x=\left(-x^{2}+1\right)\times 2
Cộng -16 với 15 để có được -1.
4x^{2}-1+7x=-2x^{2}+2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -x^{2}+1 với 2.
4x^{2}-1+7x+2x^{2}=2
Thêm 2x^{2} vào cả hai vế.
6x^{2}-1+7x=2
Kết hợp 4x^{2} và 2x^{2} để có được 6x^{2}.
6x^{2}-1+7x-2=0
Trừ 2 khỏi cả hai vế.
6x^{2}-3+7x=0
Lấy -1 trừ 2 để có được -3.
6x^{2}+7x-3=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=7 ab=6\left(-3\right)=-18
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 6x^{2}+ax+bx-3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,18 -2,9 -3,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -18.
-1+18=17 -2+9=7 -3+6=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-2 b=9
Nghiệm là cặp có tổng bằng 7.
\left(6x^{2}-2x\right)+\left(9x-3\right)
Viết lại 6x^{2}+7x-3 dưới dạng \left(6x^{2}-2x\right)+\left(9x-3\right).
2x\left(3x-1\right)+3\left(3x-1\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-1\right)\left(2x+3\right)
Phân tích số hạng chung 3x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{1}{3} x=-\frac{3}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3x-1=0 và 2x+3=0.
\left(x^{2}-4\right)\times 4+15+7x=\left(-x^{2}+1\right)\times 2
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,-1,1,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x^{2}-1,x^{4}-5x^{2}+4,4-x^{2}.
4x^{2}-16+15+7x=\left(-x^{2}+1\right)\times 2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-4 với 4.
4x^{2}-1+7x=\left(-x^{2}+1\right)\times 2
Cộng -16 với 15 để có được -1.
4x^{2}-1+7x=-2x^{2}+2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -x^{2}+1 với 2.
4x^{2}-1+7x+2x^{2}=2
Thêm 2x^{2} vào cả hai vế.
6x^{2}-1+7x=2
Kết hợp 4x^{2} và 2x^{2} để có được 6x^{2}.
6x^{2}-1+7x-2=0
Trừ 2 khỏi cả hai vế.
6x^{2}-3+7x=0
Lấy -1 trừ 2 để có được -3.
6x^{2}+7x-3=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\times 6\left(-3\right)}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, 7 vào b và -3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-7±\sqrt{49-4\times 6\left(-3\right)}}{2\times 6}
Bình phương 7.
x=\frac{-7±\sqrt{49-24\left(-3\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-7±\sqrt{49+72}}{2\times 6}
Nhân -24 với -3.
x=\frac{-7±\sqrt{121}}{2\times 6}
Cộng 49 vào 72.
x=\frac{-7±11}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 121.
x=\frac{-7±11}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{4}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±11}{12} khi ± là số dương. Cộng -7 vào 11.
x=\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{4}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=-\frac{18}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±11}{12} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi -7.
x=-\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{-18}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=\frac{1}{3} x=-\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x^{2}-4\right)\times 4+15+7x=\left(-x^{2}+1\right)\times 2
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,-1,1,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x^{2}-1,x^{4}-5x^{2}+4,4-x^{2}.
4x^{2}-16+15+7x=\left(-x^{2}+1\right)\times 2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-4 với 4.
4x^{2}-1+7x=\left(-x^{2}+1\right)\times 2
Cộng -16 với 15 để có được -1.
4x^{2}-1+7x=-2x^{2}+2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -x^{2}+1 với 2.
4x^{2}-1+7x+2x^{2}=2
Thêm 2x^{2} vào cả hai vế.
6x^{2}-1+7x=2
Kết hợp 4x^{2} và 2x^{2} để có được 6x^{2}.
6x^{2}+7x=2+1
Thêm 1 vào cả hai vế.
6x^{2}+7x=3
Cộng 2 với 1 để có được 3.
\frac{6x^{2}+7x}{6}=\frac{3}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
x^{2}+\frac{7}{6}x=\frac{3}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
x^{2}+\frac{7}{6}x=\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{3}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}+\frac{7}{6}x+\left(\frac{7}{12}\right)^{2}=\frac{1}{2}+\left(\frac{7}{12}\right)^{2}
Chia \frac{7}{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{7}{12}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{7}{12} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{7}{6}x+\frac{49}{144}=\frac{1}{2}+\frac{49}{144}
Bình phương \frac{7}{12} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{7}{6}x+\frac{49}{144}=\frac{121}{144}
Cộng \frac{1}{2} với \frac{49}{144} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{7}{12}\right)^{2}=\frac{121}{144}
Phân tích x^{2}+\frac{7}{6}x+\frac{49}{144} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{7}{12}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{144}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{7}{12}=\frac{11}{12} x+\frac{7}{12}=-\frac{11}{12}
Rút gọn.
x=\frac{1}{3} x=-\frac{3}{2}
Trừ \frac{7}{12} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}