Tìm x
x=-1
x=4
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
\frac { 4 } { x + 3 } + \frac { 3 } { 2 x - 1 } = 1
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(2x-1\right)\times 4+\left(x+3\right)\times 3=\left(2x-1\right)\left(x+3\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,\frac{1}{2} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(2x-1\right)\left(x+3\right), bội số chung nhỏ nhất của x+3,2x-1.
8x-4+\left(x+3\right)\times 3=\left(2x-1\right)\left(x+3\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-1 với 4.
8x-4+3x+9=\left(2x-1\right)\left(x+3\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+3 với 3.
11x-4+9=\left(2x-1\right)\left(x+3\right)
Kết hợp 8x và 3x để có được 11x.
11x+5=\left(2x-1\right)\left(x+3\right)
Cộng -4 với 9 để có được 5.
11x+5=2x^{2}+5x-3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-1 với x+3 và kết hợp các số hạng tương đương.
11x+5-2x^{2}=5x-3
Trừ 2x^{2} khỏi cả hai vế.
11x+5-2x^{2}-5x=-3
Trừ 5x khỏi cả hai vế.
6x+5-2x^{2}=-3
Kết hợp 11x và -5x để có được 6x.
6x+5-2x^{2}+3=0
Thêm 3 vào cả hai vế.
6x+8-2x^{2}=0
Cộng 5 với 3 để có được 8.
-2x^{2}+6x+8=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\left(-2\right)\times 8}}{2\left(-2\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -2 vào a, 6 vào b và 8 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±\sqrt{36-4\left(-2\right)\times 8}}{2\left(-2\right)}
Bình phương 6.
x=\frac{-6±\sqrt{36+8\times 8}}{2\left(-2\right)}
Nhân -4 với -2.
x=\frac{-6±\sqrt{36+64}}{2\left(-2\right)}
Nhân 8 với 8.
x=\frac{-6±\sqrt{100}}{2\left(-2\right)}
Cộng 36 vào 64.
x=\frac{-6±10}{2\left(-2\right)}
Lấy căn bậc hai của 100.
x=\frac{-6±10}{-4}
Nhân 2 với -2.
x=\frac{4}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±10}{-4} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 10.
x=-1
Chia 4 cho -4.
x=-\frac{16}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±10}{-4} khi ± là số âm. Trừ 10 khỏi -6.
x=4
Chia -16 cho -4.
x=-1 x=4
Hiện phương trình đã được giải.
\left(2x-1\right)\times 4+\left(x+3\right)\times 3=\left(2x-1\right)\left(x+3\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,\frac{1}{2} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(2x-1\right)\left(x+3\right), bội số chung nhỏ nhất của x+3,2x-1.
8x-4+\left(x+3\right)\times 3=\left(2x-1\right)\left(x+3\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-1 với 4.
8x-4+3x+9=\left(2x-1\right)\left(x+3\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+3 với 3.
11x-4+9=\left(2x-1\right)\left(x+3\right)
Kết hợp 8x và 3x để có được 11x.
11x+5=\left(2x-1\right)\left(x+3\right)
Cộng -4 với 9 để có được 5.
11x+5=2x^{2}+5x-3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-1 với x+3 và kết hợp các số hạng tương đương.
11x+5-2x^{2}=5x-3
Trừ 2x^{2} khỏi cả hai vế.
11x+5-2x^{2}-5x=-3
Trừ 5x khỏi cả hai vế.
6x+5-2x^{2}=-3
Kết hợp 11x và -5x để có được 6x.
6x-2x^{2}=-3-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế.
6x-2x^{2}=-8
Lấy -3 trừ 5 để có được -8.
-2x^{2}+6x=-8
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-2x^{2}+6x}{-2}=-\frac{8}{-2}
Chia cả hai vế cho -2.
x^{2}+\frac{6}{-2}x=-\frac{8}{-2}
Việc chia cho -2 sẽ làm mất phép nhân với -2.
x^{2}-3x=-\frac{8}{-2}
Chia 6 cho -2.
x^{2}-3x=4
Chia -8 cho -2.
x^{2}-3x+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=4+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=4+\frac{9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=\frac{25}{4}
Cộng 4 vào \frac{9}{4}.
\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{25}{4}
Phân tích x^{2}-3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{2}=\frac{5}{2} x-\frac{3}{2}=-\frac{5}{2}
Rút gọn.
x=4 x=-1
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}