Tính giá trị
\frac{42}{11}\approx 3,818181818
Phân tích thành thừa số
\frac{2 \cdot 3 \cdot 7}{11} = 3\frac{9}{11} = 3,8181818181818183
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{\left(4+\sqrt{5}\right)\left(4+\sqrt{5}\right)}{\left(4-\sqrt{5}\right)\left(4+\sqrt{5}\right)}+\frac{4-\sqrt{5}}{4+\sqrt{5}}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{4+\sqrt{5}}{4-\sqrt{5}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với 4+\sqrt{5}.
\frac{\left(4+\sqrt{5}\right)\left(4+\sqrt{5}\right)}{4^{2}-\left(\sqrt{5}\right)^{2}}+\frac{4-\sqrt{5}}{4+\sqrt{5}}
Xét \left(4-\sqrt{5}\right)\left(4+\sqrt{5}\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
\frac{\left(4+\sqrt{5}\right)\left(4+\sqrt{5}\right)}{16-5}+\frac{4-\sqrt{5}}{4+\sqrt{5}}
Bình phương 4. Bình phương \sqrt{5}.
\frac{\left(4+\sqrt{5}\right)\left(4+\sqrt{5}\right)}{11}+\frac{4-\sqrt{5}}{4+\sqrt{5}}
Lấy 16 trừ 5 để có được 11.
\frac{\left(4+\sqrt{5}\right)^{2}}{11}+\frac{4-\sqrt{5}}{4+\sqrt{5}}
Nhân 4+\sqrt{5} với 4+\sqrt{5} để có được \left(4+\sqrt{5}\right)^{2}.
\frac{16+8\sqrt{5}+\left(\sqrt{5}\right)^{2}}{11}+\frac{4-\sqrt{5}}{4+\sqrt{5}}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(4+\sqrt{5}\right)^{2}.
\frac{16+8\sqrt{5}+5}{11}+\frac{4-\sqrt{5}}{4+\sqrt{5}}
Bình phương của \sqrt{5} là 5.
\frac{21+8\sqrt{5}}{11}+\frac{4-\sqrt{5}}{4+\sqrt{5}}
Cộng 16 với 5 để có được 21.
\frac{21+8\sqrt{5}}{11}+\frac{\left(4-\sqrt{5}\right)\left(4-\sqrt{5}\right)}{\left(4+\sqrt{5}\right)\left(4-\sqrt{5}\right)}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{4-\sqrt{5}}{4+\sqrt{5}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với 4-\sqrt{5}.
\frac{21+8\sqrt{5}}{11}+\frac{\left(4-\sqrt{5}\right)\left(4-\sqrt{5}\right)}{4^{2}-\left(\sqrt{5}\right)^{2}}
Xét \left(4+\sqrt{5}\right)\left(4-\sqrt{5}\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
\frac{21+8\sqrt{5}}{11}+\frac{\left(4-\sqrt{5}\right)\left(4-\sqrt{5}\right)}{16-5}
Bình phương 4. Bình phương \sqrt{5}.
\frac{21+8\sqrt{5}}{11}+\frac{\left(4-\sqrt{5}\right)\left(4-\sqrt{5}\right)}{11}
Lấy 16 trừ 5 để có được 11.
\frac{21+8\sqrt{5}}{11}+\frac{\left(4-\sqrt{5}\right)^{2}}{11}
Nhân 4-\sqrt{5} với 4-\sqrt{5} để có được \left(4-\sqrt{5}\right)^{2}.
\frac{21+8\sqrt{5}}{11}+\frac{16-8\sqrt{5}+\left(\sqrt{5}\right)^{2}}{11}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(4-\sqrt{5}\right)^{2}.
\frac{21+8\sqrt{5}}{11}+\frac{16-8\sqrt{5}+5}{11}
Bình phương của \sqrt{5} là 5.
\frac{21+8\sqrt{5}}{11}+\frac{21-8\sqrt{5}}{11}
Cộng 16 với 5 để có được 21.
\frac{21+8\sqrt{5}+21-8\sqrt{5}}{11}
Do \frac{21+8\sqrt{5}}{11} và \frac{21-8\sqrt{5}}{11} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{42}{11}
Tính toán trong 21+8\sqrt{5}+21-8\sqrt{5}.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}