Tìm n
n=-14
n=13
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
\frac { 360 } { n - 1 } - \frac { 360 } { n + 2 } = 6
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(n+2\right)\times 360-\left(n-1\right)\times 360=6\left(n-1\right)\left(n+2\right)
Biến n không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(n-1\right)\left(n+2\right), bội số chung nhỏ nhất của n-1,n+2.
360n+720-\left(n-1\right)\times 360=6\left(n-1\right)\left(n+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân n+2 với 360.
360n+720-\left(360n-360\right)=6\left(n-1\right)\left(n+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân n-1 với 360.
360n+720-360n+360=6\left(n-1\right)\left(n+2\right)
Để tìm số đối của 360n-360, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
720+360=6\left(n-1\right)\left(n+2\right)
Kết hợp 360n và -360n để có được 0.
1080=6\left(n-1\right)\left(n+2\right)
Cộng 720 với 360 để có được 1080.
1080=\left(6n-6\right)\left(n+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6 với n-1.
1080=6n^{2}+6n-12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6n-6 với n+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
6n^{2}+6n-12=1080
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
6n^{2}+6n-12-1080=0
Trừ 1080 khỏi cả hai vế.
6n^{2}+6n-1092=0
Lấy -12 trừ 1080 để có được -1092.
n=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\times 6\left(-1092\right)}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, 6 vào b và -1092 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
n=\frac{-6±\sqrt{36-4\times 6\left(-1092\right)}}{2\times 6}
Bình phương 6.
n=\frac{-6±\sqrt{36-24\left(-1092\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
n=\frac{-6±\sqrt{36+26208}}{2\times 6}
Nhân -24 với -1092.
n=\frac{-6±\sqrt{26244}}{2\times 6}
Cộng 36 vào 26208.
n=\frac{-6±162}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 26244.
n=\frac{-6±162}{12}
Nhân 2 với 6.
n=\frac{156}{12}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-6±162}{12} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 162.
n=13
Chia 156 cho 12.
n=-\frac{168}{12}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-6±162}{12} khi ± là số âm. Trừ 162 khỏi -6.
n=-14
Chia -168 cho 12.
n=13 n=-14
Hiện phương trình đã được giải.
\left(n+2\right)\times 360-\left(n-1\right)\times 360=6\left(n-1\right)\left(n+2\right)
Biến n không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(n-1\right)\left(n+2\right), bội số chung nhỏ nhất của n-1,n+2.
360n+720-\left(n-1\right)\times 360=6\left(n-1\right)\left(n+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân n+2 với 360.
360n+720-\left(360n-360\right)=6\left(n-1\right)\left(n+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân n-1 với 360.
360n+720-360n+360=6\left(n-1\right)\left(n+2\right)
Để tìm số đối của 360n-360, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
720+360=6\left(n-1\right)\left(n+2\right)
Kết hợp 360n và -360n để có được 0.
1080=6\left(n-1\right)\left(n+2\right)
Cộng 720 với 360 để có được 1080.
1080=\left(6n-6\right)\left(n+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6 với n-1.
1080=6n^{2}+6n-12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6n-6 với n+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
6n^{2}+6n-12=1080
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
6n^{2}+6n=1080+12
Thêm 12 vào cả hai vế.
6n^{2}+6n=1092
Cộng 1080 với 12 để có được 1092.
\frac{6n^{2}+6n}{6}=\frac{1092}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
n^{2}+\frac{6}{6}n=\frac{1092}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
n^{2}+n=\frac{1092}{6}
Chia 6 cho 6.
n^{2}+n=182
Chia 1092 cho 6.
n^{2}+n+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}=182+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia 1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
n^{2}+n+\frac{1}{4}=182+\frac{1}{4}
Bình phương \frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
n^{2}+n+\frac{1}{4}=\frac{729}{4}
Cộng 182 vào \frac{1}{4}.
\left(n+\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{729}{4}
Phân tích n^{2}+n+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(n+\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{729}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
n+\frac{1}{2}=\frac{27}{2} n+\frac{1}{2}=-\frac{27}{2}
Rút gọn.
n=13 n=-14
Trừ \frac{1}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}