Tìm n
n = \frac{3 \sqrt{1601} + 119}{2} \approx 119,518747071
n=\frac{119-3\sqrt{1601}}{2}\approx -0,518747071
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
\frac { 360 } { n - 1 } + \frac { 360 } { n + 2 } = 6
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(n+2\right)\times 360+\left(n-1\right)\times 360=6\left(n-1\right)\left(n+2\right)
Biến n không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(n-1\right)\left(n+2\right), bội số chung nhỏ nhất của n-1,n+2.
360n+720+\left(n-1\right)\times 360=6\left(n-1\right)\left(n+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân n+2 với 360.
360n+720+360n-360=6\left(n-1\right)\left(n+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân n-1 với 360.
720n+720-360=6\left(n-1\right)\left(n+2\right)
Kết hợp 360n và 360n để có được 720n.
720n+360=6\left(n-1\right)\left(n+2\right)
Lấy 720 trừ 360 để có được 360.
720n+360=\left(6n-6\right)\left(n+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6 với n-1.
720n+360=6n^{2}+6n-12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6n-6 với n+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
720n+360-6n^{2}=6n-12
Trừ 6n^{2} khỏi cả hai vế.
720n+360-6n^{2}-6n=-12
Trừ 6n khỏi cả hai vế.
714n+360-6n^{2}=-12
Kết hợp 720n và -6n để có được 714n.
714n+360-6n^{2}+12=0
Thêm 12 vào cả hai vế.
714n+372-6n^{2}=0
Cộng 360 với 12 để có được 372.
-6n^{2}+714n+372=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
n=\frac{-714±\sqrt{714^{2}-4\left(-6\right)\times 372}}{2\left(-6\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -6 vào a, 714 vào b và 372 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
n=\frac{-714±\sqrt{509796-4\left(-6\right)\times 372}}{2\left(-6\right)}
Bình phương 714.
n=\frac{-714±\sqrt{509796+24\times 372}}{2\left(-6\right)}
Nhân -4 với -6.
n=\frac{-714±\sqrt{509796+8928}}{2\left(-6\right)}
Nhân 24 với 372.
n=\frac{-714±\sqrt{518724}}{2\left(-6\right)}
Cộng 509796 vào 8928.
n=\frac{-714±18\sqrt{1601}}{2\left(-6\right)}
Lấy căn bậc hai của 518724.
n=\frac{-714±18\sqrt{1601}}{-12}
Nhân 2 với -6.
n=\frac{18\sqrt{1601}-714}{-12}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-714±18\sqrt{1601}}{-12} khi ± là số dương. Cộng -714 vào 18\sqrt{1601}.
n=\frac{119-3\sqrt{1601}}{2}
Chia -714+18\sqrt{1601} cho -12.
n=\frac{-18\sqrt{1601}-714}{-12}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-714±18\sqrt{1601}}{-12} khi ± là số âm. Trừ 18\sqrt{1601} khỏi -714.
n=\frac{3\sqrt{1601}+119}{2}
Chia -714-18\sqrt{1601} cho -12.
n=\frac{119-3\sqrt{1601}}{2} n=\frac{3\sqrt{1601}+119}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
\left(n+2\right)\times 360+\left(n-1\right)\times 360=6\left(n-1\right)\left(n+2\right)
Biến n không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(n-1\right)\left(n+2\right), bội số chung nhỏ nhất của n-1,n+2.
360n+720+\left(n-1\right)\times 360=6\left(n-1\right)\left(n+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân n+2 với 360.
360n+720+360n-360=6\left(n-1\right)\left(n+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân n-1 với 360.
720n+720-360=6\left(n-1\right)\left(n+2\right)
Kết hợp 360n và 360n để có được 720n.
720n+360=6\left(n-1\right)\left(n+2\right)
Lấy 720 trừ 360 để có được 360.
720n+360=\left(6n-6\right)\left(n+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6 với n-1.
720n+360=6n^{2}+6n-12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6n-6 với n+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
720n+360-6n^{2}=6n-12
Trừ 6n^{2} khỏi cả hai vế.
720n+360-6n^{2}-6n=-12
Trừ 6n khỏi cả hai vế.
714n+360-6n^{2}=-12
Kết hợp 720n và -6n để có được 714n.
714n-6n^{2}=-12-360
Trừ 360 khỏi cả hai vế.
714n-6n^{2}=-372
Lấy -12 trừ 360 để có được -372.
-6n^{2}+714n=-372
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-6n^{2}+714n}{-6}=-\frac{372}{-6}
Chia cả hai vế cho -6.
n^{2}+\frac{714}{-6}n=-\frac{372}{-6}
Việc chia cho -6 sẽ làm mất phép nhân với -6.
n^{2}-119n=-\frac{372}{-6}
Chia 714 cho -6.
n^{2}-119n=62
Chia -372 cho -6.
n^{2}-119n+\left(-\frac{119}{2}\right)^{2}=62+\left(-\frac{119}{2}\right)^{2}
Chia -119, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{119}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{119}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
n^{2}-119n+\frac{14161}{4}=62+\frac{14161}{4}
Bình phương -\frac{119}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
n^{2}-119n+\frac{14161}{4}=\frac{14409}{4}
Cộng 62 vào \frac{14161}{4}.
\left(n-\frac{119}{2}\right)^{2}=\frac{14409}{4}
Phân tích n^{2}-119n+\frac{14161}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(n-\frac{119}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{14409}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
n-\frac{119}{2}=\frac{3\sqrt{1601}}{2} n-\frac{119}{2}=-\frac{3\sqrt{1601}}{2}
Rút gọn.
n=\frac{3\sqrt{1601}+119}{2} n=\frac{119-3\sqrt{1601}}{2}
Cộng \frac{119}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}