Tìm x
x = -\frac{14}{3} = -4\frac{2}{3} \approx -4,666666667
x=2
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
\frac { 30 } { x ^ { 2 } + 5 x + 6 } - \frac { x } { x + 2 } = \frac { 2 x + 1 } { x + 3 }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
30-\left(x+3\right)x=\left(x+2\right)\left(2x+1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,-2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x+2\right)\left(x+3\right), bội số chung nhỏ nhất của x^{2}+5x+6,x+2,x+3.
30-\left(x^{2}+3x\right)=\left(x+2\right)\left(2x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+3 với x.
30-x^{2}-3x=\left(x+2\right)\left(2x+1\right)
Để tìm số đối của x^{2}+3x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
30-x^{2}-3x=2x^{2}+5x+2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+2 với 2x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
30-x^{2}-3x-2x^{2}=5x+2
Trừ 2x^{2} khỏi cả hai vế.
30-3x^{2}-3x=5x+2
Kết hợp -x^{2} và -2x^{2} để có được -3x^{2}.
30-3x^{2}-3x-5x=2
Trừ 5x khỏi cả hai vế.
30-3x^{2}-8x=2
Kết hợp -3x và -5x để có được -8x.
30-3x^{2}-8x-2=0
Trừ 2 khỏi cả hai vế.
28-3x^{2}-8x=0
Lấy 30 trừ 2 để có được 28.
-3x^{2}-8x+28=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-8 ab=-3\times 28=-84
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -3x^{2}+ax+bx+28. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-84 2,-42 3,-28 4,-21 6,-14 7,-12
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -84.
1-84=-83 2-42=-40 3-28=-25 4-21=-17 6-14=-8 7-12=-5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=6 b=-14
Nghiệm là cặp có tổng bằng -8.
\left(-3x^{2}+6x\right)+\left(-14x+28\right)
Viết lại -3x^{2}-8x+28 dưới dạng \left(-3x^{2}+6x\right)+\left(-14x+28\right).
3x\left(-x+2\right)+14\left(-x+2\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 14 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+2\right)\left(3x+14\right)
Phân tích số hạng chung -x+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=2 x=-\frac{14}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+2=0 và 3x+14=0.
30-\left(x+3\right)x=\left(x+2\right)\left(2x+1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,-2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x+2\right)\left(x+3\right), bội số chung nhỏ nhất của x^{2}+5x+6,x+2,x+3.
30-\left(x^{2}+3x\right)=\left(x+2\right)\left(2x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+3 với x.
30-x^{2}-3x=\left(x+2\right)\left(2x+1\right)
Để tìm số đối của x^{2}+3x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
30-x^{2}-3x=2x^{2}+5x+2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+2 với 2x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
30-x^{2}-3x-2x^{2}=5x+2
Trừ 2x^{2} khỏi cả hai vế.
30-3x^{2}-3x=5x+2
Kết hợp -x^{2} và -2x^{2} để có được -3x^{2}.
30-3x^{2}-3x-5x=2
Trừ 5x khỏi cả hai vế.
30-3x^{2}-8x=2
Kết hợp -3x và -5x để có được -8x.
30-3x^{2}-8x-2=0
Trừ 2 khỏi cả hai vế.
28-3x^{2}-8x=0
Lấy 30 trừ 2 để có được 28.
-3x^{2}-8x+28=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{\left(-8\right)^{2}-4\left(-3\right)\times 28}}{2\left(-3\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -3 vào a, -8 vào b và 28 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{64-4\left(-3\right)\times 28}}{2\left(-3\right)}
Bình phương -8.
x=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{64+12\times 28}}{2\left(-3\right)}
Nhân -4 với -3.
x=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{64+336}}{2\left(-3\right)}
Nhân 12 với 28.
x=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{400}}{2\left(-3\right)}
Cộng 64 vào 336.
x=\frac{-\left(-8\right)±20}{2\left(-3\right)}
Lấy căn bậc hai của 400.
x=\frac{8±20}{2\left(-3\right)}
Số đối của số -8 là 8.
x=\frac{8±20}{-6}
Nhân 2 với -3.
x=\frac{28}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{8±20}{-6} khi ± là số dương. Cộng 8 vào 20.
x=-\frac{14}{3}
Rút gọn phân số \frac{28}{-6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{12}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{8±20}{-6} khi ± là số âm. Trừ 20 khỏi 8.
x=2
Chia -12 cho -6.
x=-\frac{14}{3} x=2
Hiện phương trình đã được giải.
30-\left(x+3\right)x=\left(x+2\right)\left(2x+1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,-2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x+2\right)\left(x+3\right), bội số chung nhỏ nhất của x^{2}+5x+6,x+2,x+3.
30-\left(x^{2}+3x\right)=\left(x+2\right)\left(2x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+3 với x.
30-x^{2}-3x=\left(x+2\right)\left(2x+1\right)
Để tìm số đối của x^{2}+3x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
30-x^{2}-3x=2x^{2}+5x+2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+2 với 2x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
30-x^{2}-3x-2x^{2}=5x+2
Trừ 2x^{2} khỏi cả hai vế.
30-3x^{2}-3x=5x+2
Kết hợp -x^{2} và -2x^{2} để có được -3x^{2}.
30-3x^{2}-3x-5x=2
Trừ 5x khỏi cả hai vế.
30-3x^{2}-8x=2
Kết hợp -3x và -5x để có được -8x.
-3x^{2}-8x=2-30
Trừ 30 khỏi cả hai vế.
-3x^{2}-8x=-28
Lấy 2 trừ 30 để có được -28.
\frac{-3x^{2}-8x}{-3}=-\frac{28}{-3}
Chia cả hai vế cho -3.
x^{2}+\left(-\frac{8}{-3}\right)x=-\frac{28}{-3}
Việc chia cho -3 sẽ làm mất phép nhân với -3.
x^{2}+\frac{8}{3}x=-\frac{28}{-3}
Chia -8 cho -3.
x^{2}+\frac{8}{3}x=\frac{28}{3}
Chia -28 cho -3.
x^{2}+\frac{8}{3}x+\left(\frac{4}{3}\right)^{2}=\frac{28}{3}+\left(\frac{4}{3}\right)^{2}
Chia \frac{8}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{4}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{4}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{8}{3}x+\frac{16}{9}=\frac{28}{3}+\frac{16}{9}
Bình phương \frac{4}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{8}{3}x+\frac{16}{9}=\frac{100}{9}
Cộng \frac{28}{3} với \frac{16}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{4}{3}\right)^{2}=\frac{100}{9}
Phân tích x^{2}+\frac{8}{3}x+\frac{16}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{4}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{100}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{4}{3}=\frac{10}{3} x+\frac{4}{3}=-\frac{10}{3}
Rút gọn.
x=2 x=-\frac{14}{3}
Trừ \frac{4}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}