Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

3x\left(x-1\right)=2x+12
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
3x^{2}-3x=2x+12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x với x-1.
3x^{2}-3x-2x=12
Trừ 2x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-5x=12
Kết hợp -3x và -2x để có được -5x.
3x^{2}-5x-12=0
Trừ 12 khỏi cả hai vế.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{\left(-5\right)^{2}-4\times 3\left(-12\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -5 vào b và -12 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-4\times 3\left(-12\right)}}{2\times 3}
Bình phương -5.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-12\left(-12\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25+144}}{2\times 3}
Nhân -12 với -12.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{169}}{2\times 3}
Cộng 25 vào 144.
x=\frac{-\left(-5\right)±13}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 169.
x=\frac{5±13}{2\times 3}
Số đối của số -5 là 5.
x=\frac{5±13}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{18}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{5±13}{6} khi ± là số dương. Cộng 5 vào 13.
x=3
Chia 18 cho 6.
x=-\frac{8}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{5±13}{6} khi ± là số âm. Trừ 13 khỏi 5.
x=-\frac{4}{3}
Rút gọn phân số \frac{-8}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=3 x=-\frac{4}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
3x\left(x-1\right)=2x+12
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
3x^{2}-3x=2x+12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x với x-1.
3x^{2}-3x-2x=12
Trừ 2x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-5x=12
Kết hợp -3x và -2x để có được -5x.
\frac{3x^{2}-5x}{3}=\frac{12}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}-\frac{5}{3}x=\frac{12}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-\frac{5}{3}x=4
Chia 12 cho 3.
x^{2}-\frac{5}{3}x+\left(-\frac{5}{6}\right)^{2}=4+\left(-\frac{5}{6}\right)^{2}
Chia -\frac{5}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{6}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{5}{3}x+\frac{25}{36}=4+\frac{25}{36}
Bình phương -\frac{5}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{5}{3}x+\frac{25}{36}=\frac{169}{36}
Cộng 4 vào \frac{25}{36}.
\left(x-\frac{5}{6}\right)^{2}=\frac{169}{36}
Phân tích x^{2}-\frac{5}{3}x+\frac{25}{36} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{5}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{5}{6}=\frac{13}{6} x-\frac{5}{6}=-\frac{13}{6}
Rút gọn.
x=3 x=-\frac{4}{3}
Cộng \frac{5}{6} vào cả hai vế của phương trình.