Tìm x
x=2
x=7
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x+1\right)\times 3x=x-19+\left(2x+1\right)\left(x+5\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,-\frac{1}{2} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x+1\right)\left(2x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của 2x+1,2x^{2}+3x+1,x+1.
\left(3x+3\right)x=x-19+\left(2x+1\right)\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+1 với 3.
3x^{2}+3x=x-19+\left(2x+1\right)\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+3 với x.
3x^{2}+3x=x-19+2x^{2}+11x+5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x+1 với x+5 và kết hợp các số hạng tương đương.
3x^{2}+3x=12x-19+2x^{2}+5
Kết hợp x và 11x để có được 12x.
3x^{2}+3x=12x-14+2x^{2}
Cộng -19 với 5 để có được -14.
3x^{2}+3x-12x=-14+2x^{2}
Trừ 12x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-9x=-14+2x^{2}
Kết hợp 3x và -12x để có được -9x.
3x^{2}-9x-\left(-14\right)=2x^{2}
Trừ -14 khỏi cả hai vế.
3x^{2}-9x+14=2x^{2}
Số đối của số -14 là 14.
3x^{2}-9x+14-2x^{2}=0
Trừ 2x^{2} khỏi cả hai vế.
x^{2}-9x+14=0
Kết hợp 3x^{2} và -2x^{2} để có được x^{2}.
a+b=-9 ab=14
Để giải phương trình, phân tích x^{2}-9x+14 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-14 -2,-7
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 14.
-1-14=-15 -2-7=-9
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-7 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -9.
\left(x-7\right)\left(x-2\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=7 x=2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-7=0 và x-2=0.
\left(x+1\right)\times 3x=x-19+\left(2x+1\right)\left(x+5\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,-\frac{1}{2} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x+1\right)\left(2x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của 2x+1,2x^{2}+3x+1,x+1.
\left(3x+3\right)x=x-19+\left(2x+1\right)\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+1 với 3.
3x^{2}+3x=x-19+\left(2x+1\right)\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+3 với x.
3x^{2}+3x=x-19+2x^{2}+11x+5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x+1 với x+5 và kết hợp các số hạng tương đương.
3x^{2}+3x=12x-19+2x^{2}+5
Kết hợp x và 11x để có được 12x.
3x^{2}+3x=12x-14+2x^{2}
Cộng -19 với 5 để có được -14.
3x^{2}+3x-12x=-14+2x^{2}
Trừ 12x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-9x=-14+2x^{2}
Kết hợp 3x và -12x để có được -9x.
3x^{2}-9x-\left(-14\right)=2x^{2}
Trừ -14 khỏi cả hai vế.
3x^{2}-9x+14=2x^{2}
Số đối của số -14 là 14.
3x^{2}-9x+14-2x^{2}=0
Trừ 2x^{2} khỏi cả hai vế.
x^{2}-9x+14=0
Kết hợp 3x^{2} và -2x^{2} để có được x^{2}.
a+b=-9 ab=1\times 14=14
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+14. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-14 -2,-7
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 14.
-1-14=-15 -2-7=-9
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-7 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -9.
\left(x^{2}-7x\right)+\left(-2x+14\right)
Viết lại x^{2}-9x+14 dưới dạng \left(x^{2}-7x\right)+\left(-2x+14\right).
x\left(x-7\right)-2\left(x-7\right)
Phân tích x trong đầu tiên và -2 trong nhóm thứ hai.
\left(x-7\right)\left(x-2\right)
Phân tích số hạng chung x-7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=7 x=2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-7=0 và x-2=0.
\left(x+1\right)\times 3x=x-19+\left(2x+1\right)\left(x+5\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,-\frac{1}{2} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x+1\right)\left(2x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của 2x+1,2x^{2}+3x+1,x+1.
\left(3x+3\right)x=x-19+\left(2x+1\right)\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+1 với 3.
3x^{2}+3x=x-19+\left(2x+1\right)\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+3 với x.
3x^{2}+3x=x-19+2x^{2}+11x+5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x+1 với x+5 và kết hợp các số hạng tương đương.
3x^{2}+3x=12x-19+2x^{2}+5
Kết hợp x và 11x để có được 12x.
3x^{2}+3x=12x-14+2x^{2}
Cộng -19 với 5 để có được -14.
3x^{2}+3x-12x=-14+2x^{2}
Trừ 12x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-9x=-14+2x^{2}
Kết hợp 3x và -12x để có được -9x.
3x^{2}-9x-\left(-14\right)=2x^{2}
Trừ -14 khỏi cả hai vế.
3x^{2}-9x+14=2x^{2}
Số đối của số -14 là 14.
3x^{2}-9x+14-2x^{2}=0
Trừ 2x^{2} khỏi cả hai vế.
x^{2}-9x+14=0
Kết hợp 3x^{2} và -2x^{2} để có được x^{2}.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{\left(-9\right)^{2}-4\times 14}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -9 vào b và 14 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-4\times 14}}{2}
Bình phương -9.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-56}}{2}
Nhân -4 với 14.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{25}}{2}
Cộng 81 vào -56.
x=\frac{-\left(-9\right)±5}{2}
Lấy căn bậc hai của 25.
x=\frac{9±5}{2}
Số đối của số -9 là 9.
x=\frac{14}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{9±5}{2} khi ± là số dương. Cộng 9 vào 5.
x=7
Chia 14 cho 2.
x=\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{9±5}{2} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi 9.
x=2
Chia 4 cho 2.
x=7 x=2
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x+1\right)\times 3x=x-19+\left(2x+1\right)\left(x+5\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,-\frac{1}{2} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x+1\right)\left(2x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của 2x+1,2x^{2}+3x+1,x+1.
\left(3x+3\right)x=x-19+\left(2x+1\right)\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+1 với 3.
3x^{2}+3x=x-19+\left(2x+1\right)\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+3 với x.
3x^{2}+3x=x-19+2x^{2}+11x+5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x+1 với x+5 và kết hợp các số hạng tương đương.
3x^{2}+3x=12x-19+2x^{2}+5
Kết hợp x và 11x để có được 12x.
3x^{2}+3x=12x-14+2x^{2}
Cộng -19 với 5 để có được -14.
3x^{2}+3x-12x=-14+2x^{2}
Trừ 12x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-9x=-14+2x^{2}
Kết hợp 3x và -12x để có được -9x.
3x^{2}-9x-2x^{2}=-14
Trừ 2x^{2} khỏi cả hai vế.
x^{2}-9x=-14
Kết hợp 3x^{2} và -2x^{2} để có được x^{2}.
x^{2}-9x+\left(-\frac{9}{2}\right)^{2}=-14+\left(-\frac{9}{2}\right)^{2}
Chia -9, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{9}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{9}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-9x+\frac{81}{4}=-14+\frac{81}{4}
Bình phương -\frac{9}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-9x+\frac{81}{4}=\frac{25}{4}
Cộng -14 vào \frac{81}{4}.
\left(x-\frac{9}{2}\right)^{2}=\frac{25}{4}
Phân tích x^{2}-9x+\frac{81}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{9}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{9}{2}=\frac{5}{2} x-\frac{9}{2}=-\frac{5}{2}
Rút gọn.
x=7 x=2
Cộng \frac{9}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}