Tìm x
x=-5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3x^{2}-8x+4=5x\left(x-2\right)+\left(x-2\right)\times 8
Biến x không thể bằng 2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x-2.
3x^{2}-8x+4=5x^{2}-10x+\left(x-2\right)\times 8
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5x với x-2.
3x^{2}-8x+4=5x^{2}-10x+8x-16
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với 8.
3x^{2}-8x+4=5x^{2}-2x-16
Kết hợp -10x và 8x để có được -2x.
3x^{2}-8x+4-5x^{2}=-2x-16
Trừ 5x^{2} khỏi cả hai vế.
-2x^{2}-8x+4=-2x-16
Kết hợp 3x^{2} và -5x^{2} để có được -2x^{2}.
-2x^{2}-8x+4+2x=-16
Thêm 2x vào cả hai vế.
-2x^{2}-6x+4=-16
Kết hợp -8x và 2x để có được -6x.
-2x^{2}-6x+4+16=0
Thêm 16 vào cả hai vế.
-2x^{2}-6x+20=0
Cộng 4 với 16 để có được 20.
-x^{2}-3x+10=0
Chia cả hai vế cho 2.
a+b=-3 ab=-10=-10
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx+10. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-10 2,-5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -10.
1-10=-9 2-5=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=2 b=-5
Nghiệm là cặp có tổng bằng -3.
\left(-x^{2}+2x\right)+\left(-5x+10\right)
Viết lại -x^{2}-3x+10 dưới dạng \left(-x^{2}+2x\right)+\left(-5x+10\right).
x\left(-x+2\right)+5\left(-x+2\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+2\right)\left(x+5\right)
Phân tích số hạng chung -x+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=2 x=-5
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+2=0 và x+5=0.
x=-5
Biến x không thể bằng 2.
3x^{2}-8x+4=5x\left(x-2\right)+\left(x-2\right)\times 8
Biến x không thể bằng 2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x-2.
3x^{2}-8x+4=5x^{2}-10x+\left(x-2\right)\times 8
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5x với x-2.
3x^{2}-8x+4=5x^{2}-10x+8x-16
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với 8.
3x^{2}-8x+4=5x^{2}-2x-16
Kết hợp -10x và 8x để có được -2x.
3x^{2}-8x+4-5x^{2}=-2x-16
Trừ 5x^{2} khỏi cả hai vế.
-2x^{2}-8x+4=-2x-16
Kết hợp 3x^{2} và -5x^{2} để có được -2x^{2}.
-2x^{2}-8x+4+2x=-16
Thêm 2x vào cả hai vế.
-2x^{2}-6x+4=-16
Kết hợp -8x và 2x để có được -6x.
-2x^{2}-6x+4+16=0
Thêm 16 vào cả hai vế.
-2x^{2}-6x+20=0
Cộng 4 với 16 để có được 20.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\left(-2\right)\times 20}}{2\left(-2\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -2 vào a, -6 vào b và 20 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\left(-2\right)\times 20}}{2\left(-2\right)}
Bình phương -6.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+8\times 20}}{2\left(-2\right)}
Nhân -4 với -2.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+160}}{2\left(-2\right)}
Nhân 8 với 20.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{196}}{2\left(-2\right)}
Cộng 36 vào 160.
x=\frac{-\left(-6\right)±14}{2\left(-2\right)}
Lấy căn bậc hai của 196.
x=\frac{6±14}{2\left(-2\right)}
Số đối của số -6 là 6.
x=\frac{6±14}{-4}
Nhân 2 với -2.
x=\frac{20}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±14}{-4} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 14.
x=-5
Chia 20 cho -4.
x=-\frac{8}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±14}{-4} khi ± là số âm. Trừ 14 khỏi 6.
x=2
Chia -8 cho -4.
x=-5 x=2
Hiện phương trình đã được giải.
x=-5
Biến x không thể bằng 2.
3x^{2}-8x+4=5x\left(x-2\right)+\left(x-2\right)\times 8
Biến x không thể bằng 2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x-2.
3x^{2}-8x+4=5x^{2}-10x+\left(x-2\right)\times 8
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5x với x-2.
3x^{2}-8x+4=5x^{2}-10x+8x-16
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với 8.
3x^{2}-8x+4=5x^{2}-2x-16
Kết hợp -10x và 8x để có được -2x.
3x^{2}-8x+4-5x^{2}=-2x-16
Trừ 5x^{2} khỏi cả hai vế.
-2x^{2}-8x+4=-2x-16
Kết hợp 3x^{2} và -5x^{2} để có được -2x^{2}.
-2x^{2}-8x+4+2x=-16
Thêm 2x vào cả hai vế.
-2x^{2}-6x+4=-16
Kết hợp -8x và 2x để có được -6x.
-2x^{2}-6x=-16-4
Trừ 4 khỏi cả hai vế.
-2x^{2}-6x=-20
Lấy -16 trừ 4 để có được -20.
\frac{-2x^{2}-6x}{-2}=-\frac{20}{-2}
Chia cả hai vế cho -2.
x^{2}+\left(-\frac{6}{-2}\right)x=-\frac{20}{-2}
Việc chia cho -2 sẽ làm mất phép nhân với -2.
x^{2}+3x=-\frac{20}{-2}
Chia -6 cho -2.
x^{2}+3x=10
Chia -20 cho -2.
x^{2}+3x+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}=10+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia 3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=10+\frac{9}{4}
Bình phương \frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=\frac{49}{4}
Cộng 10 vào \frac{9}{4}.
\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{49}{4}
Phân tích x^{2}+3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{2}=\frac{7}{2} x+\frac{3}{2}=-\frac{7}{2}
Rút gọn.
x=2 x=-5
Trừ \frac{3}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
x=-5
Biến x không thể bằng 2.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}