Tìm x
x=\frac{\sqrt{15}}{5}+1\approx 1,774596669
x=-\frac{\sqrt{15}}{5}+1\approx 0,225403331
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
\frac { 3 x + 2 } { 9 - x ^ { 2 } } = \frac { 5 x + 1 } { x + 3 } - \frac { 1 } { 3 - x }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-\left(3x+2\right)=\left(x-3\right)\left(5x+1\right)+3+x
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x+3\right), bội số chung nhỏ nhất của 9-x^{2},x+3,3-x.
-3x-2=\left(x-3\right)\left(5x+1\right)+3+x
Để tìm số đối của 3x+2, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-3x-2=5x^{2}-14x-3+3+x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với 5x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
-3x-2=5x^{2}-14x+x
Cộng -3 với 3 để có được 0.
-3x-2=5x^{2}-13x
Kết hợp -14x và x để có được -13x.
-3x-2-5x^{2}=-13x
Trừ 5x^{2} khỏi cả hai vế.
-3x-2-5x^{2}+13x=0
Thêm 13x vào cả hai vế.
10x-2-5x^{2}=0
Kết hợp -3x và 13x để có được 10x.
-5x^{2}+10x-2=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-10±\sqrt{10^{2}-4\left(-5\right)\left(-2\right)}}{2\left(-5\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -5 vào a, 10 vào b và -2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-10±\sqrt{100-4\left(-5\right)\left(-2\right)}}{2\left(-5\right)}
Bình phương 10.
x=\frac{-10±\sqrt{100+20\left(-2\right)}}{2\left(-5\right)}
Nhân -4 với -5.
x=\frac{-10±\sqrt{100-40}}{2\left(-5\right)}
Nhân 20 với -2.
x=\frac{-10±\sqrt{60}}{2\left(-5\right)}
Cộng 100 vào -40.
x=\frac{-10±2\sqrt{15}}{2\left(-5\right)}
Lấy căn bậc hai của 60.
x=\frac{-10±2\sqrt{15}}{-10}
Nhân 2 với -5.
x=\frac{2\sqrt{15}-10}{-10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±2\sqrt{15}}{-10} khi ± là số dương. Cộng -10 vào 2\sqrt{15}.
x=-\frac{\sqrt{15}}{5}+1
Chia -10+2\sqrt{15} cho -10.
x=\frac{-2\sqrt{15}-10}{-10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±2\sqrt{15}}{-10} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{15} khỏi -10.
x=\frac{\sqrt{15}}{5}+1
Chia -10-2\sqrt{15} cho -10.
x=-\frac{\sqrt{15}}{5}+1 x=\frac{\sqrt{15}}{5}+1
Hiện phương trình đã được giải.
-\left(3x+2\right)=\left(x-3\right)\left(5x+1\right)+3+x
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x+3\right), bội số chung nhỏ nhất của 9-x^{2},x+3,3-x.
-3x-2=\left(x-3\right)\left(5x+1\right)+3+x
Để tìm số đối của 3x+2, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-3x-2=5x^{2}-14x-3+3+x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với 5x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
-3x-2=5x^{2}-14x+x
Cộng -3 với 3 để có được 0.
-3x-2=5x^{2}-13x
Kết hợp -14x và x để có được -13x.
-3x-2-5x^{2}=-13x
Trừ 5x^{2} khỏi cả hai vế.
-3x-2-5x^{2}+13x=0
Thêm 13x vào cả hai vế.
10x-2-5x^{2}=0
Kết hợp -3x và 13x để có được 10x.
10x-5x^{2}=2
Thêm 2 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
-5x^{2}+10x=2
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-5x^{2}+10x}{-5}=\frac{2}{-5}
Chia cả hai vế cho -5.
x^{2}+\frac{10}{-5}x=\frac{2}{-5}
Việc chia cho -5 sẽ làm mất phép nhân với -5.
x^{2}-2x=\frac{2}{-5}
Chia 10 cho -5.
x^{2}-2x=-\frac{2}{5}
Chia 2 cho -5.
x^{2}-2x+1=-\frac{2}{5}+1
Chia -2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -1. Sau đó, cộng bình phương của -1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-2x+1=\frac{3}{5}
Cộng -\frac{2}{5} vào 1.
\left(x-1\right)^{2}=\frac{3}{5}
Phân tích x^{2}-2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-1\right)^{2}}=\sqrt{\frac{3}{5}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-1=\frac{\sqrt{15}}{5} x-1=-\frac{\sqrt{15}}{5}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{15}}{5}+1 x=-\frac{\sqrt{15}}{5}+1
Cộng 1 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}