Tìm x (complex solution)
x=\frac{35+\sqrt{4535}i}{48}\approx 0,729166667+1,402966846i
x=\frac{-\sqrt{4535}i+35}{48}\approx 0,729166667-1,402966846i
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
12\left(3x+10\right)-2\left(\frac{9x-4}{3}-3\left(\frac{x}{2}+\frac{7x-6}{4}\right)\right)\times 12x=6x\left(7x+5\right)
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 12x, bội số chung nhỏ nhất của x,3,2,4.
36x+120-2\left(\frac{9x-4}{3}-3\left(\frac{x}{2}+\frac{7x-6}{4}\right)\right)\times 12x=6x\left(7x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 12 với 3x+10.
36x+120-2\left(\frac{9x-4}{3}-3\left(\frac{2x}{4}+\frac{7x-6}{4}\right)\right)\times 12x=6x\left(7x+5\right)
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Bội số chung nhỏ nhất của 2 và 4 là 4. Nhân \frac{x}{2} với \frac{2}{2}.
36x+120-2\left(\frac{9x-4}{3}-3\times \frac{2x+7x-6}{4}\right)\times 12x=6x\left(7x+5\right)
Do \frac{2x}{4} và \frac{7x-6}{4} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
36x+120-2\left(\frac{9x-4}{3}-3\times \frac{9x-6}{4}\right)\times 12x=6x\left(7x+5\right)
Kết hợp như các số hạng trong 2x+7x-6.
36x+120-2\left(\frac{9x-4}{3}-\frac{3\left(9x-6\right)}{4}\right)\times 12x=6x\left(7x+5\right)
Thể hiện 3\times \frac{9x-6}{4} dưới dạng phân số đơn.
36x+120-2\left(\frac{9x-4}{3}-\frac{27x-18}{4}\right)\times 12x=6x\left(7x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với 9x-6.
36x+120-2\left(\frac{4\left(9x-4\right)}{12}-\frac{3\left(27x-18\right)}{12}\right)\times 12x=6x\left(7x+5\right)
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Bội số chung nhỏ nhất của 3 và 4 là 12. Nhân \frac{9x-4}{3} với \frac{4}{4}. Nhân \frac{27x-18}{4} với \frac{3}{3}.
36x+120-2\times \frac{4\left(9x-4\right)-3\left(27x-18\right)}{12}\times 12x=6x\left(7x+5\right)
Do \frac{4\left(9x-4\right)}{12} và \frac{3\left(27x-18\right)}{12} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
36x+120-2\times \frac{36x-16-81x+54}{12}\times 12x=6x\left(7x+5\right)
Thực hiện nhân trong 4\left(9x-4\right)-3\left(27x-18\right).
36x+120-2\times \frac{-45x+38}{12}\times 12x=6x\left(7x+5\right)
Kết hợp như các số hạng trong 36x-16-81x+54.
36x+120-24\times \frac{-45x+38}{12}x=6x\left(7x+5\right)
Nhân 2 với 12 để có được 24.
36x+120-2\left(-45x+38\right)x=6x\left(7x+5\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 12 trong 24 và 12.
36x+120-2\left(-45x+38\right)x=42x^{2}+30x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6x với 7x+5.
36x+120-2\left(-45x+38\right)x-42x^{2}=30x
Trừ 42x^{2} khỏi cả hai vế.
36x+120-2\left(-45x+38\right)x-42x^{2}-30x=0
Trừ 30x khỏi cả hai vế.
36x+120+\left(90x-76\right)x-42x^{2}-30x=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -2 với -45x+38.
36x+120+90x^{2}-76x-42x^{2}-30x=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 90x-76 với x.
-40x+120+90x^{2}-42x^{2}-30x=0
Kết hợp 36x và -76x để có được -40x.
-40x+120+48x^{2}-30x=0
Kết hợp 90x^{2} và -42x^{2} để có được 48x^{2}.
-70x+120+48x^{2}=0
Kết hợp -40x và -30x để có được -70x.
48x^{2}-70x+120=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-70\right)±\sqrt{\left(-70\right)^{2}-4\times 48\times 120}}{2\times 48}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 48 vào a, -70 vào b và 120 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-70\right)±\sqrt{4900-4\times 48\times 120}}{2\times 48}
Bình phương -70.
x=\frac{-\left(-70\right)±\sqrt{4900-192\times 120}}{2\times 48}
Nhân -4 với 48.
x=\frac{-\left(-70\right)±\sqrt{4900-23040}}{2\times 48}
Nhân -192 với 120.
x=\frac{-\left(-70\right)±\sqrt{-18140}}{2\times 48}
Cộng 4900 vào -23040.
x=\frac{-\left(-70\right)±2\sqrt{4535}i}{2\times 48}
Lấy căn bậc hai của -18140.
x=\frac{70±2\sqrt{4535}i}{2\times 48}
Số đối của số -70 là 70.
x=\frac{70±2\sqrt{4535}i}{96}
Nhân 2 với 48.
x=\frac{70+2\sqrt{4535}i}{96}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{70±2\sqrt{4535}i}{96} khi ± là số dương. Cộng 70 vào 2i\sqrt{4535}.
x=\frac{35+\sqrt{4535}i}{48}
Chia 70+2i\sqrt{4535} cho 96.
x=\frac{-2\sqrt{4535}i+70}{96}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{70±2\sqrt{4535}i}{96} khi ± là số âm. Trừ 2i\sqrt{4535} khỏi 70.
x=\frac{-\sqrt{4535}i+35}{48}
Chia 70-2i\sqrt{4535} cho 96.
x=\frac{35+\sqrt{4535}i}{48} x=\frac{-\sqrt{4535}i+35}{48}
Hiện phương trình đã được giải.
12\left(3x+10\right)-2\left(\frac{9x-4}{3}-3\left(\frac{x}{2}+\frac{7x-6}{4}\right)\right)\times 12x=6x\left(7x+5\right)
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 12x, bội số chung nhỏ nhất của x,3,2,4.
36x+120-2\left(\frac{9x-4}{3}-3\left(\frac{x}{2}+\frac{7x-6}{4}\right)\right)\times 12x=6x\left(7x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 12 với 3x+10.
36x+120-2\left(\frac{9x-4}{3}-3\left(\frac{2x}{4}+\frac{7x-6}{4}\right)\right)\times 12x=6x\left(7x+5\right)
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Bội số chung nhỏ nhất của 2 và 4 là 4. Nhân \frac{x}{2} với \frac{2}{2}.
36x+120-2\left(\frac{9x-4}{3}-3\times \frac{2x+7x-6}{4}\right)\times 12x=6x\left(7x+5\right)
Do \frac{2x}{4} và \frac{7x-6}{4} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
36x+120-2\left(\frac{9x-4}{3}-3\times \frac{9x-6}{4}\right)\times 12x=6x\left(7x+5\right)
Kết hợp như các số hạng trong 2x+7x-6.
36x+120-2\left(\frac{9x-4}{3}-\frac{3\left(9x-6\right)}{4}\right)\times 12x=6x\left(7x+5\right)
Thể hiện 3\times \frac{9x-6}{4} dưới dạng phân số đơn.
36x+120-2\left(\frac{9x-4}{3}-\frac{27x-18}{4}\right)\times 12x=6x\left(7x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với 9x-6.
36x+120-2\left(\frac{4\left(9x-4\right)}{12}-\frac{3\left(27x-18\right)}{12}\right)\times 12x=6x\left(7x+5\right)
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Bội số chung nhỏ nhất của 3 và 4 là 12. Nhân \frac{9x-4}{3} với \frac{4}{4}. Nhân \frac{27x-18}{4} với \frac{3}{3}.
36x+120-2\times \frac{4\left(9x-4\right)-3\left(27x-18\right)}{12}\times 12x=6x\left(7x+5\right)
Do \frac{4\left(9x-4\right)}{12} và \frac{3\left(27x-18\right)}{12} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
36x+120-2\times \frac{36x-16-81x+54}{12}\times 12x=6x\left(7x+5\right)
Thực hiện nhân trong 4\left(9x-4\right)-3\left(27x-18\right).
36x+120-2\times \frac{-45x+38}{12}\times 12x=6x\left(7x+5\right)
Kết hợp như các số hạng trong 36x-16-81x+54.
36x+120-24\times \frac{-45x+38}{12}x=6x\left(7x+5\right)
Nhân 2 với 12 để có được 24.
36x+120-2\left(-45x+38\right)x=6x\left(7x+5\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 12 trong 24 và 12.
36x+120-2\left(-45x+38\right)x=42x^{2}+30x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6x với 7x+5.
36x+120-2\left(-45x+38\right)x-42x^{2}=30x
Trừ 42x^{2} khỏi cả hai vế.
36x+120-2\left(-45x+38\right)x-42x^{2}-30x=0
Trừ 30x khỏi cả hai vế.
36x+120+\left(90x-76\right)x-42x^{2}-30x=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -2 với -45x+38.
36x+120+90x^{2}-76x-42x^{2}-30x=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 90x-76 với x.
-40x+120+90x^{2}-42x^{2}-30x=0
Kết hợp 36x và -76x để có được -40x.
-40x+120+48x^{2}-30x=0
Kết hợp 90x^{2} và -42x^{2} để có được 48x^{2}.
-70x+120+48x^{2}=0
Kết hợp -40x và -30x để có được -70x.
-70x+48x^{2}=-120
Trừ 120 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
48x^{2}-70x=-120
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{48x^{2}-70x}{48}=-\frac{120}{48}
Chia cả hai vế cho 48.
x^{2}+\left(-\frac{70}{48}\right)x=-\frac{120}{48}
Việc chia cho 48 sẽ làm mất phép nhân với 48.
x^{2}-\frac{35}{24}x=-\frac{120}{48}
Rút gọn phân số \frac{-70}{48} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}-\frac{35}{24}x=-\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{-120}{48} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 24.
x^{2}-\frac{35}{24}x+\left(-\frac{35}{48}\right)^{2}=-\frac{5}{2}+\left(-\frac{35}{48}\right)^{2}
Chia -\frac{35}{24}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{35}{48}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{35}{48} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{35}{24}x+\frac{1225}{2304}=-\frac{5}{2}+\frac{1225}{2304}
Bình phương -\frac{35}{48} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{35}{24}x+\frac{1225}{2304}=-\frac{4535}{2304}
Cộng -\frac{5}{2} với \frac{1225}{2304} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{35}{48}\right)^{2}=-\frac{4535}{2304}
Phân tích x^{2}-\frac{35}{24}x+\frac{1225}{2304} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{35}{48}\right)^{2}}=\sqrt{-\frac{4535}{2304}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{35}{48}=\frac{\sqrt{4535}i}{48} x-\frac{35}{48}=-\frac{\sqrt{4535}i}{48}
Rút gọn.
x=\frac{35+\sqrt{4535}i}{48} x=\frac{-\sqrt{4535}i+35}{48}
Cộng \frac{35}{48} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}