Tìm w
w=-4
w=\frac{2}{3}\approx 0,666666667
Bài kiểm tra
Polynomial
5 bài toán tương tự với:
\frac { 3 w ( w + 8 ) + w ( w - 4 ) } { 2 } - 3 = 5 - w ^ { 2 }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3w\left(w+8\right)+w\left(w-4\right)-6=10-2w^{2}
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
3w^{2}+24w+w\left(w-4\right)-6=10-2w^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3w với w+8.
3w^{2}+24w+w^{2}-4w-6=10-2w^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân w với w-4.
4w^{2}+24w-4w-6=10-2w^{2}
Kết hợp 3w^{2} và w^{2} để có được 4w^{2}.
4w^{2}+20w-6=10-2w^{2}
Kết hợp 24w và -4w để có được 20w.
4w^{2}+20w-6-10=-2w^{2}
Trừ 10 khỏi cả hai vế.
4w^{2}+20w-16=-2w^{2}
Lấy -6 trừ 10 để có được -16.
4w^{2}+20w-16+2w^{2}=0
Thêm 2w^{2} vào cả hai vế.
6w^{2}+20w-16=0
Kết hợp 4w^{2} và 2w^{2} để có được 6w^{2}.
3w^{2}+10w-8=0
Chia cả hai vế cho 2.
a+b=10 ab=3\left(-8\right)=-24
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3w^{2}+aw+bw-8. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,24 -2,12 -3,8 -4,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -24.
-1+24=23 -2+12=10 -3+8=5 -4+6=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-2 b=12
Nghiệm là cặp có tổng bằng 10.
\left(3w^{2}-2w\right)+\left(12w-8\right)
Viết lại 3w^{2}+10w-8 dưới dạng \left(3w^{2}-2w\right)+\left(12w-8\right).
w\left(3w-2\right)+4\left(3w-2\right)
Phân tích w trong đầu tiên và 4 trong nhóm thứ hai.
\left(3w-2\right)\left(w+4\right)
Phân tích số hạng chung 3w-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
w=\frac{2}{3} w=-4
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3w-2=0 và w+4=0.
3w\left(w+8\right)+w\left(w-4\right)-6=10-2w^{2}
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
3w^{2}+24w+w\left(w-4\right)-6=10-2w^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3w với w+8.
3w^{2}+24w+w^{2}-4w-6=10-2w^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân w với w-4.
4w^{2}+24w-4w-6=10-2w^{2}
Kết hợp 3w^{2} và w^{2} để có được 4w^{2}.
4w^{2}+20w-6=10-2w^{2}
Kết hợp 24w và -4w để có được 20w.
4w^{2}+20w-6-10=-2w^{2}
Trừ 10 khỏi cả hai vế.
4w^{2}+20w-16=-2w^{2}
Lấy -6 trừ 10 để có được -16.
4w^{2}+20w-16+2w^{2}=0
Thêm 2w^{2} vào cả hai vế.
6w^{2}+20w-16=0
Kết hợp 4w^{2} và 2w^{2} để có được 6w^{2}.
w=\frac{-20±\sqrt{20^{2}-4\times 6\left(-16\right)}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, 20 vào b và -16 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
w=\frac{-20±\sqrt{400-4\times 6\left(-16\right)}}{2\times 6}
Bình phương 20.
w=\frac{-20±\sqrt{400-24\left(-16\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
w=\frac{-20±\sqrt{400+384}}{2\times 6}
Nhân -24 với -16.
w=\frac{-20±\sqrt{784}}{2\times 6}
Cộng 400 vào 384.
w=\frac{-20±28}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 784.
w=\frac{-20±28}{12}
Nhân 2 với 6.
w=\frac{8}{12}
Bây giờ, giải phương trình w=\frac{-20±28}{12} khi ± là số dương. Cộng -20 vào 28.
w=\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{8}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
w=-\frac{48}{12}
Bây giờ, giải phương trình w=\frac{-20±28}{12} khi ± là số âm. Trừ 28 khỏi -20.
w=-4
Chia -48 cho 12.
w=\frac{2}{3} w=-4
Hiện phương trình đã được giải.
3w\left(w+8\right)+w\left(w-4\right)-6=10-2w^{2}
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
3w^{2}+24w+w\left(w-4\right)-6=10-2w^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3w với w+8.
3w^{2}+24w+w^{2}-4w-6=10-2w^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân w với w-4.
4w^{2}+24w-4w-6=10-2w^{2}
Kết hợp 3w^{2} và w^{2} để có được 4w^{2}.
4w^{2}+20w-6=10-2w^{2}
Kết hợp 24w và -4w để có được 20w.
4w^{2}+20w-6+2w^{2}=10
Thêm 2w^{2} vào cả hai vế.
6w^{2}+20w-6=10
Kết hợp 4w^{2} và 2w^{2} để có được 6w^{2}.
6w^{2}+20w=10+6
Thêm 6 vào cả hai vế.
6w^{2}+20w=16
Cộng 10 với 6 để có được 16.
\frac{6w^{2}+20w}{6}=\frac{16}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
w^{2}+\frac{20}{6}w=\frac{16}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
w^{2}+\frac{10}{3}w=\frac{16}{6}
Rút gọn phân số \frac{20}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
w^{2}+\frac{10}{3}w=\frac{8}{3}
Rút gọn phân số \frac{16}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
w^{2}+\frac{10}{3}w+\left(\frac{5}{3}\right)^{2}=\frac{8}{3}+\left(\frac{5}{3}\right)^{2}
Chia \frac{10}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
w^{2}+\frac{10}{3}w+\frac{25}{9}=\frac{8}{3}+\frac{25}{9}
Bình phương \frac{5}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
w^{2}+\frac{10}{3}w+\frac{25}{9}=\frac{49}{9}
Cộng \frac{8}{3} với \frac{25}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(w+\frac{5}{3}\right)^{2}=\frac{49}{9}
Phân tích w^{2}+\frac{10}{3}w+\frac{25}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(w+\frac{5}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
w+\frac{5}{3}=\frac{7}{3} w+\frac{5}{3}=-\frac{7}{3}
Rút gọn.
w=\frac{2}{3} w=-4
Trừ \frac{5}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}