Tìm x
x=-\frac{1}{3}\approx -0,333333333
x=-3
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
\frac { 3 - x } { ( x + 1 ) ( x + 2 ) } = \frac { 15 } { 5 }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
5\left(3-x\right)=\left(x+1\right)\left(x+2\right)\times 15
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,-1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 5\left(x+1\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của \left(x+1\right)\left(x+2\right),5.
15-5x=\left(x+1\right)\left(x+2\right)\times 15
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5 với 3-x.
15-5x=\left(x^{2}+3x+2\right)\times 15
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+1 với x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
15-5x=15x^{2}+45x+30
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}+3x+2 với 15.
15-5x-15x^{2}=45x+30
Trừ 15x^{2} khỏi cả hai vế.
15-5x-15x^{2}-45x=30
Trừ 45x khỏi cả hai vế.
15-50x-15x^{2}=30
Kết hợp -5x và -45x để có được -50x.
15-50x-15x^{2}-30=0
Trừ 30 khỏi cả hai vế.
-15-50x-15x^{2}=0
Lấy 15 trừ 30 để có được -15.
-15x^{2}-50x-15=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-50\right)±\sqrt{\left(-50\right)^{2}-4\left(-15\right)\left(-15\right)}}{2\left(-15\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -15 vào a, -50 vào b và -15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-50\right)±\sqrt{2500-4\left(-15\right)\left(-15\right)}}{2\left(-15\right)}
Bình phương -50.
x=\frac{-\left(-50\right)±\sqrt{2500+60\left(-15\right)}}{2\left(-15\right)}
Nhân -4 với -15.
x=\frac{-\left(-50\right)±\sqrt{2500-900}}{2\left(-15\right)}
Nhân 60 với -15.
x=\frac{-\left(-50\right)±\sqrt{1600}}{2\left(-15\right)}
Cộng 2500 vào -900.
x=\frac{-\left(-50\right)±40}{2\left(-15\right)}
Lấy căn bậc hai của 1600.
x=\frac{50±40}{2\left(-15\right)}
Số đối của số -50 là 50.
x=\frac{50±40}{-30}
Nhân 2 với -15.
x=\frac{90}{-30}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{50±40}{-30} khi ± là số dương. Cộng 50 vào 40.
x=-3
Chia 90 cho -30.
x=\frac{10}{-30}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{50±40}{-30} khi ± là số âm. Trừ 40 khỏi 50.
x=-\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{10}{-30} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 10.
x=-3 x=-\frac{1}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
5\left(3-x\right)=\left(x+1\right)\left(x+2\right)\times 15
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,-1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 5\left(x+1\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của \left(x+1\right)\left(x+2\right),5.
15-5x=\left(x+1\right)\left(x+2\right)\times 15
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5 với 3-x.
15-5x=\left(x^{2}+3x+2\right)\times 15
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+1 với x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
15-5x=15x^{2}+45x+30
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}+3x+2 với 15.
15-5x-15x^{2}=45x+30
Trừ 15x^{2} khỏi cả hai vế.
15-5x-15x^{2}-45x=30
Trừ 45x khỏi cả hai vế.
15-50x-15x^{2}=30
Kết hợp -5x và -45x để có được -50x.
-50x-15x^{2}=30-15
Trừ 15 khỏi cả hai vế.
-50x-15x^{2}=15
Lấy 30 trừ 15 để có được 15.
-15x^{2}-50x=15
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-15x^{2}-50x}{-15}=\frac{15}{-15}
Chia cả hai vế cho -15.
x^{2}+\left(-\frac{50}{-15}\right)x=\frac{15}{-15}
Việc chia cho -15 sẽ làm mất phép nhân với -15.
x^{2}+\frac{10}{3}x=\frac{15}{-15}
Rút gọn phân số \frac{-50}{-15} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 5.
x^{2}+\frac{10}{3}x=-1
Chia 15 cho -15.
x^{2}+\frac{10}{3}x+\left(\frac{5}{3}\right)^{2}=-1+\left(\frac{5}{3}\right)^{2}
Chia \frac{10}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{10}{3}x+\frac{25}{9}=-1+\frac{25}{9}
Bình phương \frac{5}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{10}{3}x+\frac{25}{9}=\frac{16}{9}
Cộng -1 vào \frac{25}{9}.
\left(x+\frac{5}{3}\right)^{2}=\frac{16}{9}
Phân tích x^{2}+\frac{10}{3}x+\frac{25}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{5}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{16}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{5}{3}=\frac{4}{3} x+\frac{5}{3}=-\frac{4}{3}
Rút gọn.
x=-\frac{1}{3} x=-3
Trừ \frac{5}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}