Tìm x
x=-10
x=3
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
\frac { 3 } { x - 2 } - \frac { 10 } { x + 2 } = 1
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x+2\right)\times 3-\left(x-2\right)\times 10=\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x-2,x+2.
3x+6-\left(x-2\right)\times 10=\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+2 với 3.
3x+6-\left(10x-20\right)=\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với 10.
3x+6-10x+20=\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Để tìm số đối của 10x-20, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-7x+6+20=\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Kết hợp 3x và -10x để có được -7x.
-7x+26=\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Cộng 6 với 20 để có được 26.
-7x+26=x^{2}-4
Xét \left(x-2\right)\left(x+2\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}. Bình phương 2.
-7x+26-x^{2}=-4
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
-7x+26-x^{2}+4=0
Thêm 4 vào cả hai vế.
-7x+30-x^{2}=0
Cộng 26 với 4 để có được 30.
-x^{2}-7x+30=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{\left(-7\right)^{2}-4\left(-1\right)\times 30}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, -7 vào b và 30 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-4\left(-1\right)\times 30}}{2\left(-1\right)}
Bình phương -7.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49+4\times 30}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49+120}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 30.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{169}}{2\left(-1\right)}
Cộng 49 vào 120.
x=\frac{-\left(-7\right)±13}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 169.
x=\frac{7±13}{2\left(-1\right)}
Số đối của số -7 là 7.
x=\frac{7±13}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{20}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±13}{-2} khi ± là số dương. Cộng 7 vào 13.
x=-10
Chia 20 cho -2.
x=-\frac{6}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±13}{-2} khi ± là số âm. Trừ 13 khỏi 7.
x=3
Chia -6 cho -2.
x=-10 x=3
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x+2\right)\times 3-\left(x-2\right)\times 10=\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x-2,x+2.
3x+6-\left(x-2\right)\times 10=\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+2 với 3.
3x+6-\left(10x-20\right)=\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với 10.
3x+6-10x+20=\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Để tìm số đối của 10x-20, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-7x+6+20=\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Kết hợp 3x và -10x để có được -7x.
-7x+26=\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Cộng 6 với 20 để có được 26.
-7x+26=x^{2}-4
Xét \left(x-2\right)\left(x+2\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}. Bình phương 2.
-7x+26-x^{2}=-4
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
-7x-x^{2}=-4-26
Trừ 26 khỏi cả hai vế.
-7x-x^{2}=-30
Lấy -4 trừ 26 để có được -30.
-x^{2}-7x=-30
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-x^{2}-7x}{-1}=-\frac{30}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\left(-\frac{7}{-1}\right)x=-\frac{30}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}+7x=-\frac{30}{-1}
Chia -7 cho -1.
x^{2}+7x=30
Chia -30 cho -1.
x^{2}+7x+\left(\frac{7}{2}\right)^{2}=30+\left(\frac{7}{2}\right)^{2}
Chia 7, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{7}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{7}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+7x+\frac{49}{4}=30+\frac{49}{4}
Bình phương \frac{7}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+7x+\frac{49}{4}=\frac{169}{4}
Cộng 30 vào \frac{49}{4}.
\left(x+\frac{7}{2}\right)^{2}=\frac{169}{4}
Phân tích x^{2}+7x+\frac{49}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{7}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{7}{2}=\frac{13}{2} x+\frac{7}{2}=-\frac{13}{2}
Rút gọn.
x=3 x=-10
Trừ \frac{7}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}