Tìm x
x=-\frac{1}{2}=-0,5
x=2
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
6x=4x^{2}+16-20
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 16x, bội số chung nhỏ nhất của 8,2\times 2x\times 4.
6x=4x^{2}-4
Lấy 16 trừ 20 để có được -4.
6x-4x^{2}=-4
Trừ 4x^{2} khỏi cả hai vế.
6x-4x^{2}+4=0
Thêm 4 vào cả hai vế.
3x-2x^{2}+2=0
Chia cả hai vế cho 2.
-2x^{2}+3x+2=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=3 ab=-2\times 2=-4
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -2x^{2}+ax+bx+2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,4 -2,2
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -4.
-1+4=3 -2+2=0
Tính tổng của mỗi cặp.
a=4 b=-1
Nghiệm là cặp có tổng bằng 3.
\left(-2x^{2}+4x\right)+\left(-x+2\right)
Viết lại -2x^{2}+3x+2 dưới dạng \left(-2x^{2}+4x\right)+\left(-x+2\right).
2x\left(-x+2\right)-x+2
Phân tích 2x thành thừa số trong -2x^{2}+4x.
\left(-x+2\right)\left(2x+1\right)
Phân tích số hạng chung -x+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=2 x=-\frac{1}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+2=0 và 2x+1=0.
6x=4x^{2}+16-20
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 16x, bội số chung nhỏ nhất của 8,2\times 2x\times 4.
6x=4x^{2}-4
Lấy 16 trừ 20 để có được -4.
6x-4x^{2}=-4
Trừ 4x^{2} khỏi cả hai vế.
6x-4x^{2}+4=0
Thêm 4 vào cả hai vế.
-4x^{2}+6x+4=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\left(-4\right)\times 4}}{2\left(-4\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -4 vào a, 6 vào b và 4 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±\sqrt{36-4\left(-4\right)\times 4}}{2\left(-4\right)}
Bình phương 6.
x=\frac{-6±\sqrt{36+16\times 4}}{2\left(-4\right)}
Nhân -4 với -4.
x=\frac{-6±\sqrt{36+64}}{2\left(-4\right)}
Nhân 16 với 4.
x=\frac{-6±\sqrt{100}}{2\left(-4\right)}
Cộng 36 vào 64.
x=\frac{-6±10}{2\left(-4\right)}
Lấy căn bậc hai của 100.
x=\frac{-6±10}{-8}
Nhân 2 với -4.
x=\frac{4}{-8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±10}{-8} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 10.
x=-\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{4}{-8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=-\frac{16}{-8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±10}{-8} khi ± là số âm. Trừ 10 khỏi -6.
x=2
Chia -16 cho -8.
x=-\frac{1}{2} x=2
Hiện phương trình đã được giải.
6x=4x^{2}+16-20
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 16x, bội số chung nhỏ nhất của 8,2\times 2x\times 4.
6x=4x^{2}-4
Lấy 16 trừ 20 để có được -4.
6x-4x^{2}=-4
Trừ 4x^{2} khỏi cả hai vế.
-4x^{2}+6x=-4
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-4x^{2}+6x}{-4}=-\frac{4}{-4}
Chia cả hai vế cho -4.
x^{2}+\frac{6}{-4}x=-\frac{4}{-4}
Việc chia cho -4 sẽ làm mất phép nhân với -4.
x^{2}-\frac{3}{2}x=-\frac{4}{-4}
Rút gọn phân số \frac{6}{-4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}-\frac{3}{2}x=1
Chia -4 cho -4.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}=1+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=1+\frac{9}{16}
Bình phương -\frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=\frac{25}{16}
Cộng 1 vào \frac{9}{16}.
\left(x-\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{25}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{4}=\frac{5}{4} x-\frac{3}{4}=-\frac{5}{4}
Rút gọn.
x=2 x=-\frac{1}{2}
Cộng \frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}