Tìm y
y = \frac{20}{9} = 2\frac{2}{9} \approx 2,222222222
Đồ thị
Bài kiểm tra
Linear Equation
\frac { 3 } { 4 } ( y + 7 ) + \frac { 1 } { 2 } ( 3 y - 5 ) = \frac { 9 } { 4 } ( 2 y - 1 )
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{3}{4}y+\frac{3}{4}\times 7+\frac{1}{2}\left(3y-5\right)=\frac{9}{4}\left(2y-1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{3}{4} với y+7.
\frac{3}{4}y+\frac{3\times 7}{4}+\frac{1}{2}\left(3y-5\right)=\frac{9}{4}\left(2y-1\right)
Thể hiện \frac{3}{4}\times 7 dưới dạng phân số đơn.
\frac{3}{4}y+\frac{21}{4}+\frac{1}{2}\left(3y-5\right)=\frac{9}{4}\left(2y-1\right)
Nhân 3 với 7 để có được 21.
\frac{3}{4}y+\frac{21}{4}+\frac{1}{2}\times 3y+\frac{1}{2}\left(-5\right)=\frac{9}{4}\left(2y-1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{1}{2} với 3y-5.
\frac{3}{4}y+\frac{21}{4}+\frac{3}{2}y+\frac{1}{2}\left(-5\right)=\frac{9}{4}\left(2y-1\right)
Nhân \frac{1}{2} với 3 để có được \frac{3}{2}.
\frac{3}{4}y+\frac{21}{4}+\frac{3}{2}y+\frac{-5}{2}=\frac{9}{4}\left(2y-1\right)
Nhân \frac{1}{2} với -5 để có được \frac{-5}{2}.
\frac{3}{4}y+\frac{21}{4}+\frac{3}{2}y-\frac{5}{2}=\frac{9}{4}\left(2y-1\right)
Có thể viết lại phân số \frac{-5}{2} dưới dạng -\frac{5}{2} bằng cách tách dấu âm.
\frac{9}{4}y+\frac{21}{4}-\frac{5}{2}=\frac{9}{4}\left(2y-1\right)
Kết hợp \frac{3}{4}y và \frac{3}{2}y để có được \frac{9}{4}y.
\frac{9}{4}y+\frac{21}{4}-\frac{10}{4}=\frac{9}{4}\left(2y-1\right)
Bội số chung nhỏ nhất của 4 và 2 là 4. Chuyển đổi \frac{21}{4} và \frac{5}{2} thành phân số với mẫu số là 4.
\frac{9}{4}y+\frac{21-10}{4}=\frac{9}{4}\left(2y-1\right)
Do \frac{21}{4} và \frac{10}{4} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{9}{4}y+\frac{11}{4}=\frac{9}{4}\left(2y-1\right)
Lấy 21 trừ 10 để có được 11.
\frac{9}{4}y+\frac{11}{4}=\frac{9}{4}\times 2y+\frac{9}{4}\left(-1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{9}{4} với 2y-1.
\frac{9}{4}y+\frac{11}{4}=\frac{9\times 2}{4}y+\frac{9}{4}\left(-1\right)
Thể hiện \frac{9}{4}\times 2 dưới dạng phân số đơn.
\frac{9}{4}y+\frac{11}{4}=\frac{18}{4}y+\frac{9}{4}\left(-1\right)
Nhân 9 với 2 để có được 18.
\frac{9}{4}y+\frac{11}{4}=\frac{9}{2}y+\frac{9}{4}\left(-1\right)
Rút gọn phân số \frac{18}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
\frac{9}{4}y+\frac{11}{4}=\frac{9}{2}y-\frac{9}{4}
Nhân \frac{9}{4} với -1 để có được -\frac{9}{4}.
\frac{9}{4}y+\frac{11}{4}-\frac{9}{2}y=-\frac{9}{4}
Trừ \frac{9}{2}y khỏi cả hai vế.
-\frac{9}{4}y+\frac{11}{4}=-\frac{9}{4}
Kết hợp \frac{9}{4}y và -\frac{9}{2}y để có được -\frac{9}{4}y.
-\frac{9}{4}y=-\frac{9}{4}-\frac{11}{4}
Trừ \frac{11}{4} khỏi cả hai vế.
-\frac{9}{4}y=\frac{-9-11}{4}
Do -\frac{9}{4} và \frac{11}{4} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
-\frac{9}{4}y=\frac{-20}{4}
Lấy -9 trừ 11 để có được -20.
-\frac{9}{4}y=-5
Chia -20 cho 4 ta có -5.
y=-5\left(-\frac{4}{9}\right)
Nhân cả hai vế với -\frac{4}{9}, số nghịch đảo của -\frac{9}{4}.
y=\frac{-5\left(-4\right)}{9}
Thể hiện -5\left(-\frac{4}{9}\right) dưới dạng phân số đơn.
y=\frac{20}{9}
Nhân -5 với -4 để có được 20.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}