Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\left(x+1\right)\times 3+\left(2x-2\right)\times 3=\left(2x+2\right)x
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2\left(x-1\right)\left(x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của 2x-2,x+1,x-1.
3x+3+\left(2x-2\right)\times 3=\left(2x+2\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+1 với 3.
3x+3+6x-6=\left(2x+2\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-2 với 3.
9x+3-6=\left(2x+2\right)x
Kết hợp 3x và 6x để có được 9x.
9x-3=\left(2x+2\right)x
Lấy 3 trừ 6 để có được -3.
9x-3=2x^{2}+2x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x+2 với x.
9x-3-2x^{2}=2x
Trừ 2x^{2} khỏi cả hai vế.
9x-3-2x^{2}-2x=0
Trừ 2x khỏi cả hai vế.
7x-3-2x^{2}=0
Kết hợp 9x và -2x để có được 7x.
-2x^{2}+7x-3=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=7 ab=-2\left(-3\right)=6
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -2x^{2}+ax+bx-3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,6 2,3
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 6.
1+6=7 2+3=5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=6 b=1
Nghiệm là cặp có tổng bằng 7.
\left(-2x^{2}+6x\right)+\left(x-3\right)
Viết lại -2x^{2}+7x-3 dưới dạng \left(-2x^{2}+6x\right)+\left(x-3\right).
2x\left(-x+3\right)-\left(-x+3\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+3\right)\left(2x-1\right)
Phân tích số hạng chung -x+3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=3 x=\frac{1}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+3=0 và 2x-1=0.
\left(x+1\right)\times 3+\left(2x-2\right)\times 3=\left(2x+2\right)x
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2\left(x-1\right)\left(x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của 2x-2,x+1,x-1.
3x+3+\left(2x-2\right)\times 3=\left(2x+2\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+1 với 3.
3x+3+6x-6=\left(2x+2\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-2 với 3.
9x+3-6=\left(2x+2\right)x
Kết hợp 3x và 6x để có được 9x.
9x-3=\left(2x+2\right)x
Lấy 3 trừ 6 để có được -3.
9x-3=2x^{2}+2x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x+2 với x.
9x-3-2x^{2}=2x
Trừ 2x^{2} khỏi cả hai vế.
9x-3-2x^{2}-2x=0
Trừ 2x khỏi cả hai vế.
7x-3-2x^{2}=0
Kết hợp 9x và -2x để có được 7x.
-2x^{2}+7x-3=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\left(-2\right)\left(-3\right)}}{2\left(-2\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -2 vào a, 7 vào b và -3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-7±\sqrt{49-4\left(-2\right)\left(-3\right)}}{2\left(-2\right)}
Bình phương 7.
x=\frac{-7±\sqrt{49+8\left(-3\right)}}{2\left(-2\right)}
Nhân -4 với -2.
x=\frac{-7±\sqrt{49-24}}{2\left(-2\right)}
Nhân 8 với -3.
x=\frac{-7±\sqrt{25}}{2\left(-2\right)}
Cộng 49 vào -24.
x=\frac{-7±5}{2\left(-2\right)}
Lấy căn bậc hai của 25.
x=\frac{-7±5}{-4}
Nhân 2 với -2.
x=-\frac{2}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±5}{-4} khi ± là số dương. Cộng -7 vào 5.
x=\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{-2}{-4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{12}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±5}{-4} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi -7.
x=3
Chia -12 cho -4.
x=\frac{1}{2} x=3
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x+1\right)\times 3+\left(2x-2\right)\times 3=\left(2x+2\right)x
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2\left(x-1\right)\left(x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của 2x-2,x+1,x-1.
3x+3+\left(2x-2\right)\times 3=\left(2x+2\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+1 với 3.
3x+3+6x-6=\left(2x+2\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-2 với 3.
9x+3-6=\left(2x+2\right)x
Kết hợp 3x và 6x để có được 9x.
9x-3=\left(2x+2\right)x
Lấy 3 trừ 6 để có được -3.
9x-3=2x^{2}+2x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x+2 với x.
9x-3-2x^{2}=2x
Trừ 2x^{2} khỏi cả hai vế.
9x-3-2x^{2}-2x=0
Trừ 2x khỏi cả hai vế.
7x-3-2x^{2}=0
Kết hợp 9x và -2x để có được 7x.
7x-2x^{2}=3
Thêm 3 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
-2x^{2}+7x=3
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-2x^{2}+7x}{-2}=\frac{3}{-2}
Chia cả hai vế cho -2.
x^{2}+\frac{7}{-2}x=\frac{3}{-2}
Việc chia cho -2 sẽ làm mất phép nhân với -2.
x^{2}-\frac{7}{2}x=\frac{3}{-2}
Chia 7 cho -2.
x^{2}-\frac{7}{2}x=-\frac{3}{2}
Chia 3 cho -2.
x^{2}-\frac{7}{2}x+\left(-\frac{7}{4}\right)^{2}=-\frac{3}{2}+\left(-\frac{7}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{7}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{7}{2}x+\frac{49}{16}=-\frac{3}{2}+\frac{49}{16}
Bình phương -\frac{7}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{7}{2}x+\frac{49}{16}=\frac{25}{16}
Cộng -\frac{3}{2} với \frac{49}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{7}{4}\right)^{2}=\frac{25}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{7}{2}x+\frac{49}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{4}=\frac{5}{4} x-\frac{7}{4}=-\frac{5}{4}
Rút gọn.
x=3 x=\frac{1}{2}
Cộng \frac{7}{4} vào cả hai vế của phương trình.