Tìm x
x=1
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{3\sqrt{x}-5}{2}+2=\sqrt{x}
Trừ -2 khỏi cả hai vế của phương trình.
3\sqrt{x}-5+4=2\sqrt{x}
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
3\sqrt{x}-1=2\sqrt{x}
Cộng -5 với 4 để có được -1.
\left(3\sqrt{x}-1\right)^{2}=\left(2\sqrt{x}\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
9\left(\sqrt{x}\right)^{2}-6\sqrt{x}+1=\left(2\sqrt{x}\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(3\sqrt{x}-1\right)^{2}.
9x-6\sqrt{x}+1=\left(2\sqrt{x}\right)^{2}
Tính \sqrt{x} mũ 2 và ta có x.
9x-6\sqrt{x}+1=2^{2}\left(\sqrt{x}\right)^{2}
Khai triển \left(2\sqrt{x}\right)^{2}.
9x-6\sqrt{x}+1=4\left(\sqrt{x}\right)^{2}
Tính 2 mũ 2 và ta có 4.
9x-6\sqrt{x}+1=4x
Tính \sqrt{x} mũ 2 và ta có x.
-6\sqrt{x}=4x-\left(9x+1\right)
Trừ 9x+1 khỏi cả hai vế của phương trình.
-6\sqrt{x}=4x-9x-1
Để tìm số đối của 9x+1, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-6\sqrt{x}=-5x-1
Kết hợp 4x và -9x để có được -5x.
\left(-6\sqrt{x}\right)^{2}=\left(-5x-1\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
\left(-6\right)^{2}\left(\sqrt{x}\right)^{2}=\left(-5x-1\right)^{2}
Khai triển \left(-6\sqrt{x}\right)^{2}.
36\left(\sqrt{x}\right)^{2}=\left(-5x-1\right)^{2}
Tính -6 mũ 2 và ta có 36.
36x=\left(-5x-1\right)^{2}
Tính \sqrt{x} mũ 2 và ta có x.
36x=25x^{2}+10x+1
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(-5x-1\right)^{2}.
36x-25x^{2}=10x+1
Trừ 25x^{2} khỏi cả hai vế.
36x-25x^{2}-10x=1
Trừ 10x khỏi cả hai vế.
26x-25x^{2}=1
Kết hợp 36x và -10x để có được 26x.
26x-25x^{2}-1=0
Trừ 1 khỏi cả hai vế.
-25x^{2}+26x-1=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=26 ab=-25\left(-1\right)=25
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -25x^{2}+ax+bx-1. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,25 5,5
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 25.
1+25=26 5+5=10
Tính tổng của mỗi cặp.
a=25 b=1
Nghiệm là cặp có tổng bằng 26.
\left(-25x^{2}+25x\right)+\left(x-1\right)
Viết lại -25x^{2}+26x-1 dưới dạng \left(-25x^{2}+25x\right)+\left(x-1\right).
25x\left(-x+1\right)-\left(-x+1\right)
Phân tích 25x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+1\right)\left(25x-1\right)
Phân tích số hạng chung -x+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=1 x=\frac{1}{25}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+1=0 và 25x-1=0.
\frac{3\sqrt{1}-5}{2}=\sqrt{1}-2
Thay x bằng 1 trong phương trình \frac{3\sqrt{x}-5}{2}=\sqrt{x}-2.
-1=-1
Rút gọn. Giá trị x=1 thỏa mãn phương trình.
\frac{3\sqrt{\frac{1}{25}}-5}{2}=\sqrt{\frac{1}{25}}-2
Thay x bằng \frac{1}{25} trong phương trình \frac{3\sqrt{x}-5}{2}=\sqrt{x}-2.
-\frac{11}{5}=-\frac{9}{5}
Rút gọn. Giá trị x=\frac{1}{25} không thỏa mãn phương trình.
\frac{3\sqrt{1}-5}{2}=\sqrt{1}-2
Thay x bằng 1 trong phương trình \frac{3\sqrt{x}-5}{2}=\sqrt{x}-2.
-1=-1
Rút gọn. Giá trị x=1 thỏa mãn phương trình.
x=1
Phương trình 3\sqrt{x}-1=2\sqrt{x} có một nghiệm duy nhất.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}