Tìm x
x=-54
x=6
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
\frac { 24 } { 18 - x } - \frac { 24 } { 18 + x } = 1
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-\left(18+x\right)\times 24-\left(x-18\right)\times 24=\left(x-18\right)\left(x+18\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -18,18 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-18\right)\left(x+18\right), bội số chung nhỏ nhất của 18-x,18+x.
\left(-18-x\right)\times 24-\left(x-18\right)\times 24=\left(x-18\right)\left(x+18\right)
Để tìm số đối của 18+x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-432-24x-\left(x-18\right)\times 24=\left(x-18\right)\left(x+18\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -18-x với 24.
-432-24x-\left(24x-432\right)=\left(x-18\right)\left(x+18\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-18 với 24.
-432-24x-24x+432=\left(x-18\right)\left(x+18\right)
Để tìm số đối của 24x-432, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-432-48x+432=\left(x-18\right)\left(x+18\right)
Kết hợp -24x và -24x để có được -48x.
-48x=\left(x-18\right)\left(x+18\right)
Cộng -432 với 432 để có được 0.
-48x=x^{2}-324
Xét \left(x-18\right)\left(x+18\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}. Bình phương 18.
-48x-x^{2}=-324
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
-48x-x^{2}+324=0
Thêm 324 vào cả hai vế.
-x^{2}-48x+324=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-48\right)±\sqrt{\left(-48\right)^{2}-4\left(-1\right)\times 324}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, -48 vào b và 324 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-48\right)±\sqrt{2304-4\left(-1\right)\times 324}}{2\left(-1\right)}
Bình phương -48.
x=\frac{-\left(-48\right)±\sqrt{2304+4\times 324}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-\left(-48\right)±\sqrt{2304+1296}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 324.
x=\frac{-\left(-48\right)±\sqrt{3600}}{2\left(-1\right)}
Cộng 2304 vào 1296.
x=\frac{-\left(-48\right)±60}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 3600.
x=\frac{48±60}{2\left(-1\right)}
Số đối của số -48 là 48.
x=\frac{48±60}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{108}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{48±60}{-2} khi ± là số dương. Cộng 48 vào 60.
x=-54
Chia 108 cho -2.
x=-\frac{12}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{48±60}{-2} khi ± là số âm. Trừ 60 khỏi 48.
x=6
Chia -12 cho -2.
x=-54 x=6
Hiện phương trình đã được giải.
-\left(18+x\right)\times 24-\left(x-18\right)\times 24=\left(x-18\right)\left(x+18\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -18,18 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-18\right)\left(x+18\right), bội số chung nhỏ nhất của 18-x,18+x.
\left(-18-x\right)\times 24-\left(x-18\right)\times 24=\left(x-18\right)\left(x+18\right)
Để tìm số đối của 18+x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-432-24x-\left(x-18\right)\times 24=\left(x-18\right)\left(x+18\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -18-x với 24.
-432-24x-\left(24x-432\right)=\left(x-18\right)\left(x+18\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-18 với 24.
-432-24x-24x+432=\left(x-18\right)\left(x+18\right)
Để tìm số đối của 24x-432, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-432-48x+432=\left(x-18\right)\left(x+18\right)
Kết hợp -24x và -24x để có được -48x.
-48x=\left(x-18\right)\left(x+18\right)
Cộng -432 với 432 để có được 0.
-48x=x^{2}-324
Xét \left(x-18\right)\left(x+18\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}. Bình phương 18.
-48x-x^{2}=-324
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
-x^{2}-48x=-324
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-x^{2}-48x}{-1}=-\frac{324}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\left(-\frac{48}{-1}\right)x=-\frac{324}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}+48x=-\frac{324}{-1}
Chia -48 cho -1.
x^{2}+48x=324
Chia -324 cho -1.
x^{2}+48x+24^{2}=324+24^{2}
Chia 48, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 24. Sau đó, cộng bình phương của 24 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+48x+576=324+576
Bình phương 24.
x^{2}+48x+576=900
Cộng 324 vào 576.
\left(x+24\right)^{2}=900
Phân tích x^{2}+48x+576 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+24\right)^{2}}=\sqrt{900}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+24=30 x+24=-30
Rút gọn.
x=6 x=-54
Trừ 24 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}