Tìm d
d = \frac{\sqrt{3689} - 47}{2} \approx 6,868569278
d=\frac{-\sqrt{3689}-47}{2}\approx -53,868569278
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
\frac { 22 } { 14 - d } = \frac { 61 + d } { 22 }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-22\times 22=\left(d-14\right)\left(61+d\right)
Biến d không thể bằng 14 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 22\left(d-14\right), bội số chung nhỏ nhất của 14-d,22.
-484=\left(d-14\right)\left(61+d\right)
Nhân -22 với 22 để có được -484.
-484=47d+d^{2}-854
Sử dụng tính chất phân phối để nhân d-14 với 61+d và kết hợp các số hạng tương đương.
47d+d^{2}-854=-484
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
47d+d^{2}-854+484=0
Thêm 484 vào cả hai vế.
47d+d^{2}-370=0
Cộng -854 với 484 để có được -370.
d^{2}+47d-370=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
d=\frac{-47±\sqrt{47^{2}-4\left(-370\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 47 vào b và -370 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
d=\frac{-47±\sqrt{2209-4\left(-370\right)}}{2}
Bình phương 47.
d=\frac{-47±\sqrt{2209+1480}}{2}
Nhân -4 với -370.
d=\frac{-47±\sqrt{3689}}{2}
Cộng 2209 vào 1480.
d=\frac{\sqrt{3689}-47}{2}
Bây giờ, giải phương trình d=\frac{-47±\sqrt{3689}}{2} khi ± là số dương. Cộng -47 vào \sqrt{3689}.
d=\frac{-\sqrt{3689}-47}{2}
Bây giờ, giải phương trình d=\frac{-47±\sqrt{3689}}{2} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{3689} khỏi -47.
d=\frac{\sqrt{3689}-47}{2} d=\frac{-\sqrt{3689}-47}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
-22\times 22=\left(d-14\right)\left(61+d\right)
Biến d không thể bằng 14 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 22\left(d-14\right), bội số chung nhỏ nhất của 14-d,22.
-484=\left(d-14\right)\left(61+d\right)
Nhân -22 với 22 để có được -484.
-484=47d+d^{2}-854
Sử dụng tính chất phân phối để nhân d-14 với 61+d và kết hợp các số hạng tương đương.
47d+d^{2}-854=-484
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
47d+d^{2}=-484+854
Thêm 854 vào cả hai vế.
47d+d^{2}=370
Cộng -484 với 854 để có được 370.
d^{2}+47d=370
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
d^{2}+47d+\left(\frac{47}{2}\right)^{2}=370+\left(\frac{47}{2}\right)^{2}
Chia 47, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{47}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{47}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
d^{2}+47d+\frac{2209}{4}=370+\frac{2209}{4}
Bình phương \frac{47}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
d^{2}+47d+\frac{2209}{4}=\frac{3689}{4}
Cộng 370 vào \frac{2209}{4}.
\left(d+\frac{47}{2}\right)^{2}=\frac{3689}{4}
Phân tích d^{2}+47d+\frac{2209}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(d+\frac{47}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{3689}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
d+\frac{47}{2}=\frac{\sqrt{3689}}{2} d+\frac{47}{2}=-\frac{\sqrt{3689}}{2}
Rút gọn.
d=\frac{\sqrt{3689}-47}{2} d=\frac{-\sqrt{3689}-47}{2}
Trừ \frac{47}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}