Tìm x
x=-20
x=25
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x-5\right)\left(200+2x\right)=x\times 200
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 0,5 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x-5\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x-5.
190x+2x^{2}-1000=x\times 200
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-5 với 200+2x và kết hợp các số hạng tương đương.
190x+2x^{2}-1000-x\times 200=0
Trừ x\times 200 khỏi cả hai vế.
-10x+2x^{2}-1000=0
Kết hợp 190x và -x\times 200 để có được -10x.
-5x+x^{2}-500=0
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}-5x-500=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-5 ab=1\left(-500\right)=-500
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-500. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-500 2,-250 4,-125 5,-100 10,-50 20,-25
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -500.
1-500=-499 2-250=-248 4-125=-121 5-100=-95 10-50=-40 20-25=-5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-25 b=20
Nghiệm là cặp có tổng bằng -5.
\left(x^{2}-25x\right)+\left(20x-500\right)
Viết lại x^{2}-5x-500 dưới dạng \left(x^{2}-25x\right)+\left(20x-500\right).
x\left(x-25\right)+20\left(x-25\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 20 trong nhóm thứ hai.
\left(x-25\right)\left(x+20\right)
Phân tích số hạng chung x-25 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=25 x=-20
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-25=0 và x+20=0.
\left(x-5\right)\left(200+2x\right)=x\times 200
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 0,5 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x-5\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x-5.
190x+2x^{2}-1000=x\times 200
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-5 với 200+2x và kết hợp các số hạng tương đương.
190x+2x^{2}-1000-x\times 200=0
Trừ x\times 200 khỏi cả hai vế.
-10x+2x^{2}-1000=0
Kết hợp 190x và -x\times 200 để có được -10x.
2x^{2}-10x-1000=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{\left(-10\right)^{2}-4\times 2\left(-1000\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -10 vào b và -1000 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100-4\times 2\left(-1000\right)}}{2\times 2}
Bình phương -10.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100-8\left(-1000\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100+8000}}{2\times 2}
Nhân -8 với -1000.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{8100}}{2\times 2}
Cộng 100 vào 8000.
x=\frac{-\left(-10\right)±90}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 8100.
x=\frac{10±90}{2\times 2}
Số đối của số -10 là 10.
x=\frac{10±90}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{100}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{10±90}{4} khi ± là số dương. Cộng 10 vào 90.
x=25
Chia 100 cho 4.
x=-\frac{80}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{10±90}{4} khi ± là số âm. Trừ 90 khỏi 10.
x=-20
Chia -80 cho 4.
x=25 x=-20
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x-5\right)\left(200+2x\right)=x\times 200
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 0,5 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x-5\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x-5.
190x+2x^{2}-1000=x\times 200
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-5 với 200+2x và kết hợp các số hạng tương đương.
190x+2x^{2}-1000-x\times 200=0
Trừ x\times 200 khỏi cả hai vế.
-10x+2x^{2}-1000=0
Kết hợp 190x và -x\times 200 để có được -10x.
-10x+2x^{2}=1000
Thêm 1000 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
2x^{2}-10x=1000
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{2x^{2}-10x}{2}=\frac{1000}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}+\left(-\frac{10}{2}\right)x=\frac{1000}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}-5x=\frac{1000}{2}
Chia -10 cho 2.
x^{2}-5x=500
Chia 1000 cho 2.
x^{2}-5x+\left(-\frac{5}{2}\right)^{2}=500+\left(-\frac{5}{2}\right)^{2}
Chia -5, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-5x+\frac{25}{4}=500+\frac{25}{4}
Bình phương -\frac{5}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-5x+\frac{25}{4}=\frac{2025}{4}
Cộng 500 vào \frac{25}{4}.
\left(x-\frac{5}{2}\right)^{2}=\frac{2025}{4}
Phân tích x^{2}-5x+\frac{25}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{5}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{2025}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{5}{2}=\frac{45}{2} x-\frac{5}{2}=-\frac{45}{2}
Rút gọn.
x=25 x=-20
Cộng \frac{5}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}