Tìm x
x=-3
x=-2
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x-3\right)\times 2x+\left(x-4\right)\times 3+\left(x-4\right)\left(x-3\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 3,4 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-4\right)\left(x-3\right), bội số chung nhỏ nhất của x-4,x-3,x^{2}-7x+12.
\left(2x-6\right)x+\left(x-4\right)\times 3+\left(x-4\right)\left(x-3\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với 2.
2x^{2}-6x+\left(x-4\right)\times 3+\left(x-4\right)\left(x-3\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-6 với x.
2x^{2}-6x+3x-12+\left(x-4\right)\left(x-3\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-4 với 3.
2x^{2}-3x-12+\left(x-4\right)\left(x-3\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Kết hợp -6x và 3x để có được -3x.
2x^{2}-3x-12+\left(x^{2}-7x+12\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-4 với x-3 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}-3x-12+4x^{2}-28x+48=30+5x^{2}-36x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-7x+12 với 4.
6x^{2}-3x-12-28x+48=30+5x^{2}-36x
Kết hợp 2x^{2} và 4x^{2} để có được 6x^{2}.
6x^{2}-31x-12+48=30+5x^{2}-36x
Kết hợp -3x và -28x để có được -31x.
6x^{2}-31x+36=30+5x^{2}-36x
Cộng -12 với 48 để có được 36.
6x^{2}-31x+36-30=5x^{2}-36x
Trừ 30 khỏi cả hai vế.
6x^{2}-31x+6=5x^{2}-36x
Lấy 36 trừ 30 để có được 6.
6x^{2}-31x+6-5x^{2}=-36x
Trừ 5x^{2} khỏi cả hai vế.
x^{2}-31x+6=-36x
Kết hợp 6x^{2} và -5x^{2} để có được x^{2}.
x^{2}-31x+6+36x=0
Thêm 36x vào cả hai vế.
x^{2}+5x+6=0
Kết hợp -31x và 36x để có được 5x.
a+b=5 ab=6
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+5x+6 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,6 2,3
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 6.
1+6=7 2+3=5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=2 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng 5.
\left(x+2\right)\left(x+3\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=-2 x=-3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x+2=0 và x+3=0.
\left(x-3\right)\times 2x+\left(x-4\right)\times 3+\left(x-4\right)\left(x-3\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 3,4 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-4\right)\left(x-3\right), bội số chung nhỏ nhất của x-4,x-3,x^{2}-7x+12.
\left(2x-6\right)x+\left(x-4\right)\times 3+\left(x-4\right)\left(x-3\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với 2.
2x^{2}-6x+\left(x-4\right)\times 3+\left(x-4\right)\left(x-3\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-6 với x.
2x^{2}-6x+3x-12+\left(x-4\right)\left(x-3\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-4 với 3.
2x^{2}-3x-12+\left(x-4\right)\left(x-3\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Kết hợp -6x và 3x để có được -3x.
2x^{2}-3x-12+\left(x^{2}-7x+12\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-4 với x-3 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}-3x-12+4x^{2}-28x+48=30+5x^{2}-36x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-7x+12 với 4.
6x^{2}-3x-12-28x+48=30+5x^{2}-36x
Kết hợp 2x^{2} và 4x^{2} để có được 6x^{2}.
6x^{2}-31x-12+48=30+5x^{2}-36x
Kết hợp -3x và -28x để có được -31x.
6x^{2}-31x+36=30+5x^{2}-36x
Cộng -12 với 48 để có được 36.
6x^{2}-31x+36-30=5x^{2}-36x
Trừ 30 khỏi cả hai vế.
6x^{2}-31x+6=5x^{2}-36x
Lấy 36 trừ 30 để có được 6.
6x^{2}-31x+6-5x^{2}=-36x
Trừ 5x^{2} khỏi cả hai vế.
x^{2}-31x+6=-36x
Kết hợp 6x^{2} và -5x^{2} để có được x^{2}.
x^{2}-31x+6+36x=0
Thêm 36x vào cả hai vế.
x^{2}+5x+6=0
Kết hợp -31x và 36x để có được 5x.
a+b=5 ab=1\times 6=6
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,6 2,3
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 6.
1+6=7 2+3=5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=2 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng 5.
\left(x^{2}+2x\right)+\left(3x+6\right)
Viết lại x^{2}+5x+6 dưới dạng \left(x^{2}+2x\right)+\left(3x+6\right).
x\left(x+2\right)+3\left(x+2\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(x+2\right)\left(x+3\right)
Phân tích số hạng chung x+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-2 x=-3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x+2=0 và x+3=0.
\left(x-3\right)\times 2x+\left(x-4\right)\times 3+\left(x-4\right)\left(x-3\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 3,4 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-4\right)\left(x-3\right), bội số chung nhỏ nhất của x-4,x-3,x^{2}-7x+12.
\left(2x-6\right)x+\left(x-4\right)\times 3+\left(x-4\right)\left(x-3\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với 2.
2x^{2}-6x+\left(x-4\right)\times 3+\left(x-4\right)\left(x-3\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-6 với x.
2x^{2}-6x+3x-12+\left(x-4\right)\left(x-3\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-4 với 3.
2x^{2}-3x-12+\left(x-4\right)\left(x-3\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Kết hợp -6x và 3x để có được -3x.
2x^{2}-3x-12+\left(x^{2}-7x+12\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-4 với x-3 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}-3x-12+4x^{2}-28x+48=30+5x^{2}-36x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-7x+12 với 4.
6x^{2}-3x-12-28x+48=30+5x^{2}-36x
Kết hợp 2x^{2} và 4x^{2} để có được 6x^{2}.
6x^{2}-31x-12+48=30+5x^{2}-36x
Kết hợp -3x và -28x để có được -31x.
6x^{2}-31x+36=30+5x^{2}-36x
Cộng -12 với 48 để có được 36.
6x^{2}-31x+36-30=5x^{2}-36x
Trừ 30 khỏi cả hai vế.
6x^{2}-31x+6=5x^{2}-36x
Lấy 36 trừ 30 để có được 6.
6x^{2}-31x+6-5x^{2}=-36x
Trừ 5x^{2} khỏi cả hai vế.
x^{2}-31x+6=-36x
Kết hợp 6x^{2} và -5x^{2} để có được x^{2}.
x^{2}-31x+6+36x=0
Thêm 36x vào cả hai vế.
x^{2}+5x+6=0
Kết hợp -31x và 36x để có được 5x.
x=\frac{-5±\sqrt{5^{2}-4\times 6}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 5 vào b và 6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-5±\sqrt{25-4\times 6}}{2}
Bình phương 5.
x=\frac{-5±\sqrt{25-24}}{2}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-5±\sqrt{1}}{2}
Cộng 25 vào -24.
x=\frac{-5±1}{2}
Lấy căn bậc hai của 1.
x=-\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±1}{2} khi ± là số dương. Cộng -5 vào 1.
x=-2
Chia -4 cho 2.
x=-\frac{6}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±1}{2} khi ± là số âm. Trừ 1 khỏi -5.
x=-3
Chia -6 cho 2.
x=-2 x=-3
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x-3\right)\times 2x+\left(x-4\right)\times 3+\left(x-4\right)\left(x-3\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 3,4 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-4\right)\left(x-3\right), bội số chung nhỏ nhất của x-4,x-3,x^{2}-7x+12.
\left(2x-6\right)x+\left(x-4\right)\times 3+\left(x-4\right)\left(x-3\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với 2.
2x^{2}-6x+\left(x-4\right)\times 3+\left(x-4\right)\left(x-3\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-6 với x.
2x^{2}-6x+3x-12+\left(x-4\right)\left(x-3\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-4 với 3.
2x^{2}-3x-12+\left(x-4\right)\left(x-3\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Kết hợp -6x và 3x để có được -3x.
2x^{2}-3x-12+\left(x^{2}-7x+12\right)\times 4=30+5x^{2}-36x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-4 với x-3 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}-3x-12+4x^{2}-28x+48=30+5x^{2}-36x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-7x+12 với 4.
6x^{2}-3x-12-28x+48=30+5x^{2}-36x
Kết hợp 2x^{2} và 4x^{2} để có được 6x^{2}.
6x^{2}-31x-12+48=30+5x^{2}-36x
Kết hợp -3x và -28x để có được -31x.
6x^{2}-31x+36=30+5x^{2}-36x
Cộng -12 với 48 để có được 36.
6x^{2}-31x+36-5x^{2}=30-36x
Trừ 5x^{2} khỏi cả hai vế.
x^{2}-31x+36=30-36x
Kết hợp 6x^{2} và -5x^{2} để có được x^{2}.
x^{2}-31x+36+36x=30
Thêm 36x vào cả hai vế.
x^{2}+5x+36=30
Kết hợp -31x và 36x để có được 5x.
x^{2}+5x=30-36
Trừ 36 khỏi cả hai vế.
x^{2}+5x=-6
Lấy 30 trừ 36 để có được -6.
x^{2}+5x+\left(\frac{5}{2}\right)^{2}=-6+\left(\frac{5}{2}\right)^{2}
Chia 5, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+5x+\frac{25}{4}=-6+\frac{25}{4}
Bình phương \frac{5}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+5x+\frac{25}{4}=\frac{1}{4}
Cộng -6 vào \frac{25}{4}.
\left(x+\frac{5}{2}\right)^{2}=\frac{1}{4}
Phân tích x^{2}+5x+\frac{25}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{5}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{5}{2}=\frac{1}{2} x+\frac{5}{2}=-\frac{1}{2}
Rút gọn.
x=-2 x=-3
Trừ \frac{5}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}