Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

2x=\left(x-2\right)\times 5+13x^{2}
Biến x không thể bằng 2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x-2.
2x=5x-10+13x^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với 5.
2x-5x=-10+13x^{2}
Trừ 5x khỏi cả hai vế.
-3x=-10+13x^{2}
Kết hợp 2x và -5x để có được -3x.
-3x-\left(-10\right)=13x^{2}
Trừ -10 khỏi cả hai vế.
-3x+10=13x^{2}
Số đối của số -10 là 10.
-3x+10-13x^{2}=0
Trừ 13x^{2} khỏi cả hai vế.
-13x^{2}-3x+10=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-3 ab=-13\times 10=-130
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -13x^{2}+ax+bx+10. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-130 2,-65 5,-26 10,-13
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -130.
1-130=-129 2-65=-63 5-26=-21 10-13=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=10 b=-13
Nghiệm là cặp có tổng bằng -3.
\left(-13x^{2}+10x\right)+\left(-13x+10\right)
Viết lại -13x^{2}-3x+10 dưới dạng \left(-13x^{2}+10x\right)+\left(-13x+10\right).
-x\left(13x-10\right)-\left(13x-10\right)
Phân tích -x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(13x-10\right)\left(-x-1\right)
Phân tích số hạng chung 13x-10 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{10}{13} x=-1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 13x-10=0 và -x-1=0.
2x=\left(x-2\right)\times 5+13x^{2}
Biến x không thể bằng 2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x-2.
2x=5x-10+13x^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với 5.
2x-5x=-10+13x^{2}
Trừ 5x khỏi cả hai vế.
-3x=-10+13x^{2}
Kết hợp 2x và -5x để có được -3x.
-3x-\left(-10\right)=13x^{2}
Trừ -10 khỏi cả hai vế.
-3x+10=13x^{2}
Số đối của số -10 là 10.
-3x+10-13x^{2}=0
Trừ 13x^{2} khỏi cả hai vế.
-13x^{2}-3x+10=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\left(-13\right)\times 10}}{2\left(-13\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -13 vào a, -3 vào b và 10 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\left(-13\right)\times 10}}{2\left(-13\right)}
Bình phương -3.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+52\times 10}}{2\left(-13\right)}
Nhân -4 với -13.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+520}}{2\left(-13\right)}
Nhân 52 với 10.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{529}}{2\left(-13\right)}
Cộng 9 vào 520.
x=\frac{-\left(-3\right)±23}{2\left(-13\right)}
Lấy căn bậc hai của 529.
x=\frac{3±23}{2\left(-13\right)}
Số đối của số -3 là 3.
x=\frac{3±23}{-26}
Nhân 2 với -13.
x=\frac{26}{-26}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±23}{-26} khi ± là số dương. Cộng 3 vào 23.
x=-1
Chia 26 cho -26.
x=-\frac{20}{-26}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±23}{-26} khi ± là số âm. Trừ 23 khỏi 3.
x=\frac{10}{13}
Rút gọn phân số \frac{-20}{-26} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-1 x=\frac{10}{13}
Hiện phương trình đã được giải.
2x=\left(x-2\right)\times 5+13x^{2}
Biến x không thể bằng 2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x-2.
2x=5x-10+13x^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với 5.
2x-5x=-10+13x^{2}
Trừ 5x khỏi cả hai vế.
-3x=-10+13x^{2}
Kết hợp 2x và -5x để có được -3x.
-3x-13x^{2}=-10
Trừ 13x^{2} khỏi cả hai vế.
-13x^{2}-3x=-10
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-13x^{2}-3x}{-13}=-\frac{10}{-13}
Chia cả hai vế cho -13.
x^{2}+\left(-\frac{3}{-13}\right)x=-\frac{10}{-13}
Việc chia cho -13 sẽ làm mất phép nhân với -13.
x^{2}+\frac{3}{13}x=-\frac{10}{-13}
Chia -3 cho -13.
x^{2}+\frac{3}{13}x=\frac{10}{13}
Chia -10 cho -13.
x^{2}+\frac{3}{13}x+\left(\frac{3}{26}\right)^{2}=\frac{10}{13}+\left(\frac{3}{26}\right)^{2}
Chia \frac{3}{13}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{26}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{26} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{3}{13}x+\frac{9}{676}=\frac{10}{13}+\frac{9}{676}
Bình phương \frac{3}{26} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{3}{13}x+\frac{9}{676}=\frac{529}{676}
Cộng \frac{10}{13} với \frac{9}{676} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{3}{26}\right)^{2}=\frac{529}{676}
Phân tích x^{2}+\frac{3}{13}x+\frac{9}{676} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{26}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{529}{676}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{26}=\frac{23}{26} x+\frac{3}{26}=-\frac{23}{26}
Rút gọn.
x=\frac{10}{13} x=-1
Trừ \frac{3}{26} khỏi cả hai vế của phương trình.